Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 3:36

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 11 2019 lúc 12:39

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 12 2018 lúc 12:55

Chọn đáp án D

  Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:

A quy định lông quăn,

a quy định lông thẳng;

B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

   ® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

 ® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 10 2018 lúc 6:27

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1

- Quăn/thẳng = 3:1 à  lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng

- Đen/trắng = 3: 1 à  lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 1 2018 lúc 6:46

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1

- Quăn/thẳng = 3:1 à  lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng

- Đen/trắng = 3: 1 à  lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen

Tần số hoán vị gen  à II sai vì con đực có kiểu gen X A B Y   nên không xảy ra hoán vị gen ở con đực F1.

- F1 có kiểu gen là 

- Cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng ( XabXab) ta có sơ đồ lai như sau:

P:  

lông quăn, đen chiếm 50% à  III đúng

- Cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng ta có sơ đồ lai:

 

à số cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY = 0,1.0,5 = 5% à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 9 2017 lúc 10:04

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 1 2018 lúc 6:56

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 12 2018 lúc 16:09

Đáp án D

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 7 2019 lúc 7:26

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Đáp án D