1 ống thủy tinh nhỏ hở 2 đầu được cắm vuông góc vào 1 thùng nước. Phần ống nhô trên mặt nước có độ cao 5 cm. Hỏi ống phải có độ dài bao nhiêu để rót được đầy dầu vào trong ống. Biết khối lượng riêng của nước 1g/cm3, của dầu 0,8g/cm3.
Người ta dựng 1 ống thuỷ tinh vuông góc với mặt thoáng nước trong bình, hai ổng đều hở, phần ống nhô lên mặt nước có chiều cao là 5 cm, sau đó rót dầu vào ống phải có chiều cao là bao nhiêu để nó hoàn toàn chứa dầu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 2
1.Một ống trụ hình tròn có chiều cao 20cm, người ta đổ nước vào sao cho nước cách miệng ống 12cm.
a/ tính áp suất của nước lên đáy ống biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3
b/ Nếu đổ rượu vào thì chiều cao cột rượu sẽ là bao nhiêu để áp suất lên đáy ống bằng áp suất cột nước? Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3
2.Một ống hở hai đầu chiều dài 20cm, đặt vuông góc với mặt nước, không ngập hoàn toàn trong nước. rót nhẹ vào đầu trên của ống ít dầu, vừa rót vừa rút nhẹ ống lên sao cho dầu đầy trong ống. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a/Tính phần ống nhô lên khỏi mặt nước dài.
b/ Rút nhẹ ống lên cao đoạn X, tính lượng dầu tràn ra. Biết tiết diện ống là 6cm2
Một ống thủy tinh hở 2 đầu dựng vuông góc với mặt thoáng của nước trong bình, ống có chiêu dài là l=30cm, người ta rót dầu vào ống
a, phần ống nhô lên khỏi mặt thoáng trong bình là bao nhiêu để ống hoàn toàn chứa dầu?
b,nếu ống đang ở trạng thái như câu a, người ta kéo ống lên theo phương thẳng đứng 1 đoạn h.hãy xác định khối lượng dầu đã chảy vào trong nước.
Cho trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là; d1=10000N/m^3, d2=8000N/m^3, h=4cm, tiết diện của ống thủy tinh là S=2cm^2
Một ống thủy tinh hở hai đầu có chiều dài l =50cm và tiết diện S = 2cm2 được cằm vuông góc vào một chậu nước . Rót 40g dầu ( có trọng lượng riêng bằng d = 8000 N / m3 ) vào ống. a ) Xác định độ chênh lệch giữa mức dầu trong ống và mức nước trong chậu b ) Phải đặt đầu trên của ống cách mặt nước khoảng bằng bao nhiêu để có thể rót dầu vào đầy ống . c ) Xác định lượng dầu chảy ra ngoài khi ống đang ở vị trí của câu b ) được kéo lên một đoạn 2cm ( hoặc 1 đoạn x ) .
a, thể tích của dầu là : Vd = \(\dfrac{m_d}{D_d}\) = \(\dfrac{0,04}{800}\) = 5.10-5 (m3)
chiều cao của cột dầu là : hd = \(\dfrac{V_d}{S}\) = \(\dfrac{5.10^{-5}}{0,0002}\) = 0,25 (m)
xét điểm A nằm trên cùng mặt phân cách giữa nước và dầu và điểm B nằm trên cùng mặt phân cách ở ngoài ống thủy tinh
ta có : PA = PB
<=> dd . hd = dnước . h2 ( h2 là độ cao mực dầu trong chậu nước )
<=> 8000.0,25 = 10000. h2
<=> h2 = 0,2 m
=> h = hd - h2 = 0,25 - 0,2 = 0,05 m
độ chênh lệch hai mặt thoáng là 0,05m
b, xét điểm A nằm trên mặt phân cách gữa nước và dầu và điểm B cùng mặt phân cách ở ngoài ống
PA = PB
=> dd . h = dnước . h3
=> 8000.0,5 = 10000. h3
=> h3 = 0,4 m
vậy phải đặt ống cách mặt thoáng 0,4m để có thể rót dầu vào đầy ống
=> miệng ống cách mặt nước 0,5-0,4=0,1m
c, khi kéo ống lên 1 đoạn 2cm = 0,002m, một phần dầu bị chảy ra ngoài và khi đã ổn định chiều cao cột dầu còn lại trong ống là l1 , ta có :
Pc = dd.l1 = dnước.( l - y-2 )
=> l1 = \(\dfrac{d_{nước}}{d_d}\) . ( 0,4-0,002) = \(\dfrac{10000}{8000}\) . 0,38 = 0,475 (m)
tương tự với kéo lên một đoạn là x , ta có :
=> l1 = \(\dfrac{d_{nước}}{d_d}\) . ( 0,4 - x ) = \(\dfrac{10000}{8000}\) . (0,4-x)
vậy ....
Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1 , 013 . 10 5 N / m 2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là bao nhiêu ?
Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:
p A = p B ⇒ p = p 0 + d.h = 1 , 013 . 10 5 + 1000.0,4 = 101700(Pa)
Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:
p 0 . V 0 = p . V ⇔ V V 0 = l l 0 = p 0 p
Trong đó l và l0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng
l = l 0 P 0 P = l . 101300 101700 = 0 , 996 m = 99 , 6 c m
Chiều cao cột nước trong ống là: H = l 0 – l = 100 - 99 , 6 = 0 , 4 ( c m )
1) Một ống thủy tinh tiết diện S= 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nc. ng ta rót 72g dầu vào ống.
a) tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nc trong chậu. Cho trọng lương riêng của nc và dầu là d010000N/m^3, d=9000 N/m3
Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên ( như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 0,4 m
Đáp án A
Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:
Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:
Trong đó l và l0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng
Chiều cao cột nước trong ống là:
H = l0 – l = 100 - 99,6 = 0,4(cm)
Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/ m 2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 1,0 cm.
Chọn C.
Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:
p A = p B ⇒ p = p 0 + d.h
= 1,013. 10 5 + 1000.0,4 = 101700 (Pa)
Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:
Trong đó ℓ và l 0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng
Chiều cao cột nước trong ống là:
H = l 0 – ℓ = 100 - 99,6 = 0,4(cm)
Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1 , 013 . 10 5 N / m 2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 1,0 cm.
Chọn C.
Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:
Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:
Trong đó ℓ và ℓ0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng
Chiều cao cột nước trong ống là: H = ℓ0 – ℓ = 100 - 99,6 = 0,4(cm)