viết phương trình hóa học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 , Al(OH)3 , Ni(OH)3 , .
viết phương trình hóa học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 , Al(OH)3 , Ni(OH)3 , .
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) \(\rightarrow\) Cr(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) \(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\) + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Ni(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaNO3.
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.
nhìn cái ảnh này là thể hiện tự đăng rồi. Bữa trước môn sinh cũng thế chứ đâu
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2
(2) Na3PO4 và CaCl2
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
(1) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
Ba2+ + 2PO43- → Ba3(PO4)2 ↓
(2) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl
Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 ↓
(3) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O
H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
(4) 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6NH3 ↑ + 6H2O
6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH- → Ba3(PO4)2 ↓ + 6NH3 ↑ + 6H2O
Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion M g 2 + . Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :
1. Nung đá vôi thành vôi sống.
2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa M g ( O H ) 2 .
3. Hoà tan kết tủa M g ( O H ) 2 trong dung dịch HCl.
4. Điện phân M g C l 2 nóng chảy:
Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.
Nước chứa nhiểu ion C a 2 + và M g 2 + là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion C a 2 + và M g 2 + là nước mềm.Để loại các ion C a 2 + và M g 2 + dưới dạng Ca ( H C O 3 ) 2 , Mg ( H C O 3 ) 2 và Mg C l 2 (người ta cho sữa vôi C a ( O H ) 2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa C a C O 3 va M g ( O H ) 2 . Để loại C a 2 + dưới dạng Ca C l 2 người ta hoà tan N a 2 C O 3 vào nước sẽ tạo kết tủa C a C O 3 .Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.
Hoàn thành các phương trình phân tử sau (nếu có xảy ra phản ứng trao đổi ion) và viết phương trình ion thu gọn tương ứng
FeCl3 + Ca(OH)2
\(FeCl_3+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CaCl\)
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2FeCl_3+3Ca(OH)_2 \to 2Fe(OH)_3+3HCl\\ \to Fe^{3+} +3OH^{-} \to Fe(OH)_3\)