Lớp thú sống ở những môi trường nào
Thú sống ở những môi trường nào?
Hãy nêu các cách thức kiếm ăn và tập tính sinh sản của thú
thu song o ba moi truong; bay, nuoc va can
thu kiem an vao chieu hoac dem thuc an la tu dong vat
thu tinh trong thai phat trien trong tu cung cua me
co hien tuong thai sinh
Cả 3 môi trường: bay,dưới nước, trên cạn
Giups me please mk cần gấp
Nêu đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp thú?Lấy ví dụ động vật thuộc lớp thú sống ở môi trường sống khác nhau.
Là động vật có xương sống
Có thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
Toàn thân phủ long mao, bộ răng gồm: răng cửa,răng nanh,răng hàm
Tim 4 ngăn
Là động vật hằng nhiệt
bộ não phát triển
VD:
- Trên cạn: chó, mèo, thỏ,...
- Dưới nước: cá voi xanh, cá heo...
- Vùng hoang mạc đới nóng: lạc đà,...
- Đới lạnh: gấu trắng, cáo Bắc Cực, cú tuyết...
Đặc điểm nhận biết đv thuộc lớp thú là:
- Là đv có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm:
+ Răng cửa.
+ Răng nanh.
+ Răng hàm.
- Tim 4 ngăn, là đv hằng nhiệt.
- Có bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Ví dụ động vật thuộc lớp thú sống ở môi trường sống khác nhau là:
- Ở cạn: báo đốm, nai, sư tử, hổ, cọp, bò, lạc đà, đà điểu, trâu, lợn, ...
- Ở dưới lòng đất: chuột chũi, dúi, nhím,..
- Ở nước: thú mỏ vịt, rái cá, hải li, cá voi, sư tử biển,..
- Trên không: dơi, sóc bay,...
Ý 1
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
- Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
Ý 2
- Đới lạnh : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Dưới nước: hải cẩu, cá voi xanh ...}\\\text{Trên băng: chim cánh cụt, gấu bắc cực...}\end{matrix}\right.\)
- Đới ôn hòa : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Trên cạn: gà, vịt,dê...}\\\text{Dưới mặt đất: Chuột chũi.}\\\text{Dưới nước: cá chép, tôm sông, trai sông...}\end{matrix}\right.\)
- Vùng hoang mạc : Lạc đà , chuột nhảy cao , bọ cạp...
Hãy nêu những đặc điểm thích nghi với môi trường sống của lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim,lớp thú
tham khảo :
lớp cá thích nghi môi trường dươi nước
lớp lưỡng cư thì thích nghi môi trường sống trên cạn và dưới nước
lớp bò sát thích nghi với môi trường sống trên cạn
lớp thú thích nghi môi trường sống trên cạn ( dưới nước tui nghĩ là hơi ít )
1. Đặc điểm chung của từng lớp động vật có xương sống: Lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú.
2. Phân tích những đặc điểm cấu tạo cơ thể của thú tiến hoá hơn các lớp động vật trước. Tại sao lớp thú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống?
Câu 1:
- Lớp cá: Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Lớp lưỡng cư: Là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm; di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, có 2 vogf tuần hoàn; máu nuôi cơ thể là máu pha
+ Sinh sản trong môi trường nước; thụ tinh ngoài
+ Nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
- Lớp bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cố’ dài, màng nhĩ nam trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thế vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Lớp chim: là động vật xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
- mình có lông vũ bao phủ
- có mỏ sừng
- chi trước biến thành cánh
- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp
-tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- trứng có lớp vỏ đá vôi, được ấp và nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ
- là động vật hằng nhiệt
- Lớp thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất:
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
1. Vì sao thú mỏ vịt, cá voi được xếp vào lớp thú ?
2. Lấy ví dụ về một số động vật chỉ có hình thức sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
3. Môi trường sống nào có số lượng động vật nhiều nhất ? Tại sao môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc độ đa dạng sinh học thấp ?
4. Ví dụ về động vật có hình thức thụ tinh ngoài, thụ tinh trong
5. Chuột nhảy ở hoang mạc có chân dài có tác dụng gì ?
6. Cho các loài sau: cà cuống, khướu đầu đen, ốc xà cừ, tôm hùm đá. Loài nào có cấp độ tuyệt chủng nguy cấp ?
7. Ví dụ về biện pháp đấu tranh sinh học
8. Tiêu diệt sâu đục than ở lúa sử dụng loài thiên địch nào ?
1. Cá voi:
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Thú mỏ vịt:
- thú mỏ vịt đẻ con và nuôi con bằng sữa
- là đọng vật có vú
2.- Một số động vật có sinh sản vô tính là: trùng roi, hải quỳ, trùng giày, thủy tức , giun dẹp,...
- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: người, gà, chó, mèo, trai sông, giun đất,...
3. Môi trường sống có số lượng động vật nhiều nhất là môi trường nhiệt đới gió mùa.
Vì số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sông của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo diều kiện cho các loài động vật ô nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những diều kiện sống rất đa dạng của môi trường.
Ví dụ, về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng, ở đồng bằng Bắc Bộ: có những loài chuyên ăn rắn, có những loài chủ yếu ăn chuột, hoặc chủ yếu ăn ếch nhái hay ăn sâu bọ. Có loài bắt chuột về ban ngày (bắt trong hang), có loài về ban đêm (bắt ở ngoài hang)... Do vậy, trên cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sống bên cạnh nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà không cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng loài động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt.
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi
B. ức chế - cảm nhiễm
C. hội sinh
D. cạnh tranh khác loại
Đáp án D
Cừu tranh giành thức ăn, nơi ở của thú có túi dẫn đến nơi ở của thú có túi bị thu hẹp lại → đây là hiện tượng cạnh tranh khác loà
Thú có túi sống phổ biển ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. Động vật ăn thịt và con mồi.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiệm
D. Hội sinh
Thú có túi sử dụng thức ăn là cỏ.
Cừu cũng sử dụng thức ăn là cỏ.
à 2 loài này cùng sử dụng một nguồn sống.
=> Đây là hình thức cạnh tranh khác loài.
Vậy: B đúng
Quan hệ này giữa các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm.
B. động vật ăn thịt và con mồi
C. hội sinh.
D. cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài vì cừu và thú có túi là nhwngx laoif khác nhau
Đáp án D
Thú có túi sống phổ biển ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. Động vật ăn thịt và con mồi
B. Cạnh tranh khác loài
C. Ức chế - cảm nhiệm
D. Hội sinh
Thú có túi sử dụng thức ăn là cỏ.
Cừu cũng sử dụng thức ăn là cỏ.
à 2 loài này cùng sử dụng một nguồn sống.
=> Đây là hình thức cạnh tranh khác loài.
Vậy: B đúng
Quan hệ này giữa các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.