a/ Em hiểu phép lai trên như thế nào? Giải thích?
b/ Vẽ sơ đồ lai.
c/ Nếu lấy thỏ ở F1 lai với thỏ ở F2 thì kết quả như thế nào?
d/ Nếu đem thỏ ở F1 lai với thỏ lông trơn , kết quả?
e/ Làm thế nào để biết thỏ đốm ở F2 có thuần chủng hay không?
Ở thỏ lông đen là trội so với lông trắng a. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai từ P→F2 khi cho thỏ thuần chủng giao phối với thỏ lông trắng b. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào? Tui đang cần gấp ạ
ở thỏ, tính trạng lông đen trội so với thỏ lông trắng. khi cho thỏ lông đenb thuần chủng lai với thỏ lông trắng hỏi:
A)viết sơ đồ lai cho biết tỉ lệ KG,KH của thỏ F1?
B)khi cho thỏ F1 giao phối với nhau thì thỏ F2 có tỉ lệ KG,KH ntn?
Tham khảo:
Quy ước: Lông đen: A Lông trắng: a
- Nếu thỏ đực đen có kiểu gen AA:
Theo đề lai thỏ đực lông đen với thỏ cái chưa biết kiểu hình thu được F1 100% đen ( đồng tính)
=> P thuần chủng về 1 tính trạng đang xét
=> P: AA x aa
Hoặc P: AA x AA
Tuy nhiên do thỏ đực đen luôn cho ra một giao tử A cho đời con 100% A_ => Tức là kiểu gen thỏ đực quyết định đến kết quả kiểu hình 100% đen ở đời F1
=> Thỏ cái có thể có kiểu gen:
AA hoặc Aa quy định lông đen;
Hoặc aa quy định lông trắng
- Nếu thỏ đực đen có kiểu gen Aa: do bố có cho ra giao tử lặn nên để thu được đời con đồng nhất kiểu hình trội thì thỏ cái phải có kiểu gen AA quy định lông đen
Giải thích các bước giải:
Theo đb ra,ta có: Tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so vs tính trạng lông đen
=>Ta quy ước : A:lông trắng
a:lông đen
=>Thỏ loog trắng thuần chủng mang kiểu gen AA
Thỏ lông đen mang kiểu gen aa
Cho thỏ lông trắng thuần chủng lai với thỏ lông đen,ta có:
Sơ đồ lai: P: AA x aa
G : A a
F1 kiểu gen :Aa
kiểu hình: 100% lông trắng
(phần sơ đồ lai ,bạn viết hộ mình kí hiệu cơ thể cái,cơ thể đực giúp mk vs nha :333
Ở thỏ màu lông đen (alen A) là tính tạng trội hoàn toàn so với lông trắng (alen A) là tính lặn a) giao phối ở thỏ lông đen thuần chủng với thỏ lông trắng .Viết sơ đồ lai xác định kết quả lai ở f1. b) Nếu đem thỏ lai f1 với con thỏ lông trắng thì có kết quả gì ?
a) Tự làm nhé :U
b)Khi cho giao phối hai gống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen với nhau thu được F1 toàn lông trắng => tuân theo quy luật phân li của Men-đen => lông trắng tính trạng trội và lông đen tính trạng lặn.Quy ước:Gen A: tính trạng lông trắngGen a: tính trạng lông đen- P lông trắng thuần chủng có kiểu gen: AAP lông đen thuần chủng có kiểu gen: aaSơ đồ lai:Ptc : AA x aaGP : A , aF1 : AaF1 tỉ lệ kiểu gen: Aa (100%)tỉ lệ kiểu gen: lông trắng (100%)F1 x F1 : Aa x AaGF1 : (A,a);(A,a)F2 : AA, Aa, Aa,aaF2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa tỉ lệ kiểu hình: 1 lông trắng:2 lông trắng :1 lông đen
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ :
câu 2 : Khi cho lai thỏ lông trắng với thỏ lông đen thì kết quả đời con F1 thu được 100% thỏ lông trắng, tiếp tục cho lai giữa các cá thể F1 với nhau thu được đời F2. a) tính trạng lông trắng hay lông đen là trội ? vì sao ? b) xác định kiểu gen của thỏ trắng và thỏ đen ở thế hệ P, kiểu gen của thỏ F1 ? c) xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 ?
a)F1 thu dc 100% lông trắng=> lông trắng trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen A lông trắng. a lông đen
b) F1 thu dc 100% lông trắng. Mà P là thỏ lông trắng lại với thỏ lông đen=> F1 nhận dc giao tử A và a
=> kiểu gen F1: Aa
=> kiểu gen P: AAxaa
c) P AA( lông trắng) x aa( lông đen)
Gp A a
F1 Aa(100% lông trắng)
f1xf1 Aa( trắng ) X Aa( trắng )
GF1 A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình 3 trắng:1 đen
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:
A. 1/6.
B. 1/16.
C. 3/16
D. 1/8.
Đáp án B
B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.
Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là :
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ :
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 16,7%
B. 6,25%
C. 33,3%
D. 12,5%
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%