Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi tiến hành pứ nhiệt Al thu đc h2 chất rắn A. Hòa tan A = d2 HCl thu đc 10,752l H2 ( đktc). Tính H% của pứ nhiệt Al và V d2 HCl 2M.
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư nhiệt nhôm 1à
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Giả thiết: Nhôm tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo Al2O3 và sắt. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80,0%
B. 90,0%
C. 70,0%
D. 60,0%
Đáp án B
nAl = 10,8: 27 = 0,4 mol ; nFe3O4 = 34,8: 232 = 0,15 mol
Ta thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Mol x → 1,125x => nAl dư = (0,4 –x) mol
Khi chất rắn sau phản ứng + HCl thì:
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol (0,4 – x) → 1,5(0,4 – x)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 1,125x → 1,125x
=> nH2 = 1,5(0,4 – x) + 1,125x = 10,416: 22,4 = 0,465 mol
=> x = 0,36 mol
Tính H theo Al => H% = nPứ / nbđ = 0,36: 0,4 = 90%
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pứ vào dd h2so4 loãng (dư) thu được 10,752lits khí h2
a, Viết pthh
b. Tính hiệu suất pư nhiệt nhôm
nAl=0,4 mol
nFe2O3=0,2175 mol
2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 (1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
Dễ thấy \(\frac{n_{Al}}{2}< \frac{n_{Fe_2O_3}}{1}\)=> Hiệu suất tính theo Al
gọi số mol Al pứ nhiệt nhôm = a mol => Al dư 0,4-a (mol)
Theo PT (1) nAl pứ=nFe= a (mol)
Theo PTHH (2) => nH2=\(\frac{3n_{Al}}{2}\)=1,5*(0,4-a)
Theo PT (3) nH2=nFe=a mol
Theo đề nH2=0,48 mol
=> a + 1,5*(0,4-a) =0,48
=> a=0,24
=> Hiệu suất pứ =\(\frac{0,24\cdot100\%}{0,4}=60\%\)
Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Đáp án A
Ta có : nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol ;
nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol ; n H2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol
8 Al + 3 Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe
8x/3 x 3x
Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol
Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng :
n Alp/ư = 8x/3 mol ⇒ nAldư = (0,4 - 8x/3) mol
2 Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(0,4 - 8 3 x ) 3 2 0 , 4 - 8 3 x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
3x 3x
⇒ 3/2(0,4 - 8x/3) + 3x = 0,48 ⇒ x = 0,12 mol
⇒ H = 0,12/0,15 . 100% = 80%
tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn (ko có ko khí) m gam hh rắn X gom Al và Fe2O3 đc hh rắn Y. Hòa tan hết Y trog H2SO4 loãng dư thu đc 0,4 mol H2. Cũng lưong Y tren cho td vs dd NaOH dư sau pứ đc 0,3 mol H2. Tìm m
Y tác dụng NaOH cho khí hydrogen nên Y có Al dư.
\(2Al+Fe_2O_3-t^0>Al_2O_3+2Fe\\ Y:Al_{dư}\left(a\left(mol\right)\right),Fe\left(2b\left(mol\right)\right),Al_2O_3\left(b\left(mol\right)\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+2b=0,4\\ n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol=a\\ b=0,05mol\\ BTKL:m=27a+56\cdot2b+102b=16,1g\)
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rawnssau pứ vào đ h2so4 loãng (dư) thu được 10,752lits khí h2
a, Viết pthh
b. Tính hiệu suất pư nhiệt nhôm
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75 %.
B. 80 %.
C. 60%.
D. 75 %.