Bài 15. Hoà tan 3,24 gam 1 kim loại M bằng dd H2SO4 dư thu được khí SO2. Hấp thụ hết SO2 vào bình A chứa 480 ml dd NaOH 0,5 M, sau phản ứng phải dùng 240 ml dd KOH 0,5 M để phản ứng hết các chất chứa trong bình A. Kim loại M là :
Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ hết vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là
A. Ca.
B. Mg.
C.Fe.
D.Cu.
Đáp án D
Khi hấp thụ SO2 hết vào dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng sau:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
Gọi
Khi đó
Gọi n là hóa trị của M.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mặt khác
nên
Là Cu
Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ hết vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là
A. Ca.
B. Mg.
C.Fe.
D.Cu.
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
2M+2nH2SO4-->M2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.6/n
Xét TH NaOH dư
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
a----->2a--------->a
TA có: 126a+40(0.7-2a)=41.8
< = > a=0.3
M=19.2n/0.6=32n
n=2, => M=64 : Cu
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; Fe3O4; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc). Hấp thụ hết khí SO2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48
B. 46,50.
C. 47,88.
D. 38,304.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; F e 3 O 4 ; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí S O 2 (đktc). Hấp thụ hết khí S O 2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48.
B. 45,60.
C. 47,88.
D. 38,304
Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hh A gồm Fe và Fe2O3 bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (ở đktc) ( spk duy nhất). Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 đó vào bình đựng 200 ml dd NaOH 0,5M thu được dd B.
a. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hh A.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd B
#_giải chi tiết nha mn_#
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Đáp án A.
Do NaOH dư nên có phản ứng
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
0,3 0,3 (mol)
Gọi hóa trị của M là x
Bảo toàn e ta có nM.x = nSO2.2 => nM = 0,6/x
MM = 32x, Với x = 2, M = 64 (Cu)
Cho 2,4 g kim loại M tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng. Cho khí sinh ra ( SO2) hấp thụ hết vào 52,5 ml đ NaOH 2m. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,925 g chất rắn. Kim loại M là gì ?
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca