Viết tất cả các công thức lí học từ 6 đến 8.
nêu tất cả các công thức vật lý lớp 8 học kì 1 đến học kì 2
CHƯƠNG I. CƠ HỌC.
Chuyên đề 1. Chuyển động trong cơ học.
1. Công thức tính vận tốc :
\(v=\frac{s}{t}\)trong đó : \(v\) là vận tốc ( m/s ).
\(s\) là quãng đường đi ( m ).
\(t\) là thời gian đi hết quãng đường ( s ).
2. Công thức tính vận tốc trung bình:
\(v_{tb}=\frac{s_1+s_2+...+s_n}{t_1+t_2+...+t_n}\)
Chuyên đề 2: Lực và áp suất.
1. Công thức tính áp suất:
\(p=\frac{F}{S}\) trong đó : \(p\) là áp suất ( Pa hay N/m2 ).
\(F\) là áp lực ( N ).
\(s\) là diện tích bị ép ( m2 ).
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
\(p=d.h\) trong đó : \(p\) là áp suất ( Pa hay N/m2 ).
\(d\) là trọng lượng riêng ( N/m³ ).
\(h\) là độ sâu của chất lỏng ( m ).
3. Công thức bình thông nhau:
\(\frac{F}{f}=\frac{S}{s}\) trong đó : \(F\) là lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ nhất ( N ).
\(f\) là lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ 2 ( N ).
\(S\) là tiết diện nhánh thứ nhất ( m2 ).
\(s\) là tiết diện nhánh thứ 2 ( m2 ).
4. Công thức tính trọng lực:
\(P=10.m\) trong đó : \(P\) là trọng lực ( N ).
\(m\) là khối lượng ( kg )
5. Công thức tính khối lượng riêng:
\(D=\frac{m}{V}\) trong đó : D là khối lượng riêng ( kg/m3 ).
V là thể tích ( m3 ).
6. Công thức tính trọng lượng riêng:
\(d=10.D\) trong đó : \(d\) là trọng lượng riêng ( N/m3 )
\(D\)là khối lượng riêng ( kg/m3 ).
Chuyên đề 3: Lực đẩy Acsimet và công cơ học.
1. Công thức về lực đẩy Acsimet:
\(F_A=d.V\) trong đó : \(F_A\): Lực đẩy Acimet ( N ).
\(d\) là trọng lượng riêng ( N/m3 ).
\(V\) là thể tích vật chiếm chỗ ( m3 )
2. Công thức tính công cơ học:
\(A=F.s\) trong đó : \(A\)là công cơ học ( J ).
\(F\)là lực tác dụng vào vật ( N ).
\(s\) là quãng đường vật dịch chuyển ( m ).
Chương 2: Nhiệt học
1. Công thức tính nhiệt lượng:
\(Q=mc\) \(\Delta t^o\)trong đó : \(Q\) là nhiệt lượng ( J ).
\(m\)là khối lượng ( kg ).
\(c\)là nhiệt dung riêng ( J/kg.K ).
\(\Delta t^o\): độ tăng ( giảm ) nhiệt độ của vật ( oC )
2. Phương trình cân bằng nhiệt:
QTỎA = QTHU
3. Công thức nhiệt lương tỏa ra khi đốt nhiên liệu:
\(Q=mp\)trong đó : \(p\) là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( J/kg ).
\(m\)là Khối lượng của nhiên liệu ( kg ).
4. Công thức hiệu suất của nhiệt lượng:
\(H=\frac{Q_{ci}}{Q_{tp}}.100\%\) trong đó : \(H\) là hiệu suất toả nhiệt của nhiên liệu ( % ).
\(Q_{ci}\) là nhiệt lượng có ích ( J ).
\(Q_{tp}\) là nhiệt lượng toàn phần ( J ).
#Panda
thanks nha bn hiền nhất thế gian
Giúp mình viết lại tất cả các công thức hóa học đã được học ở chương trình hóa 8. (xem ai còn nhớ nào)
Công thức tính số mol
\(n=\frac{m}{M}\) Trong đó n : số mol
m : khối lượng chất
M: khối lượng mol
Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: V = n.22,4 (lít)
Công thức tính tỉ khối của chất khí : \(\frac{d}{\frac{A}{B}}=\frac{M_A}{M_B}\)
MA : Khối lượng mol khí A
MB : Khối lượng mol khí B
\(\frac{d}{\frac{A}{kk}}=\frac{M_A}{29}\)
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=\(\frac{m_{ct}}{m_đ}.100\%\) trong đó:
mct : khối lượng chất tan
mdd : khối lượng dung dịch
Công thức tính ngồng độ mol (M)
CM = \(\frac{n}{V}\)(M) trong đó:
n : số mol
V : thể tích
Công thức tính đọo tan của một chất:
S =\(\frac{m_{ct}}{m_{H_2O}}\).100 trong đó:
mct : khối lượng chất tan
\(m_{H_2O}\) là khối lượng nước
Các bạn ơi giúp mk viết tất cả các công thức tính hình học, công thức tính vận tốc ,thời gian ,quãng đường nhé
VẬN TỐC
V= S : T
TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG
S= v x t
TÍNH THỜI GIAN
t = s x t
a) tính thời gian đi
TG đi = TG đến - TG khởi hành - TG nghỉ ( nếu có)
b ) tính thời gian khởi hành
TG khởi hành = TG đến - TG đi
c tính thời gian khởi hành
TG đến = TGA khởi hành + TG đi
ai jup mình tổng hợp tất cả các kiến thức về hình học từ lớp 6 dến 8 cho mình với
Viết các công thức đã học và giải thích các đại lượng
Vật lí 6
Viết lại tất cả các công thức liên quan đến hình tròn
Các công thức tính liên quan đến hình tròn :
Các kí hiệu được dùng :
d = đường kính
r = bán kính
C = chu vi
S = diện tích
Phần 1 ( chu vi ) :
C = d x 3,14 = r x 2 x 3,14
r = d x 2
d = C : 3,14
r = C : 2 : 3,14
Phần 2 ( diện tích ) :
S = r x r x 3,14 = d : 2 x d : 2 x 3,14 ( 2 bước )
r = S : 3,14 : Bình phương
d = S : 3,14 : Bình phương x 2
Giúp mik nhé các bạn...
+) Thay chữ số thích hợp vào đấu * để số 1*5* chia hết cho tất cả các chữ số 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 9.
+) Số học sinh khối 6 của một trường nằm trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đêu thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.
+ ) Bạn An đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 106. Tính xem bạn An phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
Để số 1*5* chia hết cho 2 và 5 thì * thứ 2 phải là 0
Mà để 1*50 chia hết cho 3 và 9 thì * phải bằng 3
Vậy 1350 thỏa mãn điều kiện vì số đó chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 9
Gọi số học sinh cần tìm là a.
Ta có : a - 5 chia hết cho 12 ; 15 ; 18
=> a - 5 thuộc BC ( 12 ; 15 ; 18 )
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN ( 12 ; 15 ; 18 ) = 22 . 32 . 5 = 180
=> BC ( 12 ; 15 ; 18 ) = B ( 180 ) = { 0 ; 180 ; 360 ; 540 ; ... }
Mà a - 5 thuộc BC ( 12 ; 15 ; 18 ) và \(200\le a-5\le400\)
=> a - 5 = 360
=> a = 360 + 5
=> a = 365
Vậy số học sinh cần tìm là 365 học sinh.
Tất cả các công thức vật lý từ lớp 6 đế lớp 9
Lớp 6:
Trọng lượng: P = 10 x m (N)
Trọng lượng riêng: d = \(\frac{P}{V}\) hoặc d = D x 10 (N/m3)
Khối lượng: m = D x V (kg)
Khối lượng riêng: D = \(\frac{m}{V}\) (kg/m3)
Thể tích: V = \(\frac{m}{D}\) hoặc \(\frac{P}{d}\) (m3)
Lớp 7:
Vận tốc: v=S/t
.Áp suất chất rắn: p=F/S
p là áp suất (Pa)
F là áp lực tác dụng lên bề mặt bị ép (N)
S là diện tích mặt bị ép (m2)
. Áp suất chất lỏng:
p= d.h
p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3)
h là chiều cao cột chất lỏng (m)
.Lớp 9: công thưc định luật OHM
I= U/R
I là cđdđ (A)
U là HĐT (V)
R là điện trở (\(\Omega\))
Trong mạch song2 và nối tiếp:
R1//R2: I=I1=I2
R1ntR2: I= I1+ I2
U= U1= U2 (mạch //)
U=U1+U2 (mạch nt)
R1ntR2: Rtđ= R1+R2
R1//R2: 1/Rtđ= 1/R1+ 1/R2 hay \(\frac{R1.R2}{R1+R2}\)
.Điện năng (J) ( 36000000J=1kW)
A= P.t= U.I.t= I2.R.t= (U2/R ).t
. Công suất: P=U.I= I2.R= U2/R
. Nhiệt lượng:
Q = I2.R.t , trong đó:
I là cường độ dòng điện, đơn vị Ampe (A)
R là điện trở, đơn vị Ôm (Ω)
t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị giây (s).
@chỉ đến đó thôi nhé ^^