Giúp mk vs m.n ơi,mình cần gấp,chiều nay mk đi học rồi
B1: Cho hợp chất có dạng Na2SO4.nH2.Biết %mO≈ 53,93%.Xác định CTHH?
B2: Cho hợp chất có dạng CuXO4.nH2O có %mX=12,8%. Biết 1<n<7.Xác định CTHH
Một hợp chất có CTHH là XO2, biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố trong hợp chất.
\(M_{XO_2}=M_X+32=\dfrac{12,8}{0,2}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=32(g/mol)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
giúp mik vs ạ: hợp chất X có thành phần 40% Ca, 12% C, còn lại là O. xác định CTHH của x, biết Mx=100gam
Gọi CTHH của X là: \(\left(Ca_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\) (Tử số là % thành phần)
Suy ra, CTĐG của X là: \(\left(CaCO_3\right)_n\)
Mà \(M_X=100\left(g\right)\Leftrightarrow\left(40+12+16.3\right).n=100\Leftrightarrow n=1\)
\(\Rightarrow\) CTHH của X là CaCO3
Một hợp chất có công thức dạng FexOy. Biết phân tử khối bằng 160đvC. Xác định CTHH của hợp chất trên
Câu 5: Khí B có công thức dạng chung là R2H4. Biết khí B nặng bằng khí nitơ. Hãy xác định công thức hoá học của khí B.
Câu 6: Tính x và viết lại CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất Fex(SO4)3 có PTK = 400 đvC
b/ Hợp chất ZnOx có PTK = 81 đvC
c/ Hợp chất Al(NO3)x có PTK = 213 đvC
(Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, H =1, C = 12, Mg = 24; Al = 27, N = 14)
Câu 5:
\(M_B=14.2=28(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_R+4=28\\ \Rightarrow M_R=12(g/mol)(C)\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
Câu 6:
\(a,\Rightarrow 56x+(32+16.4).3=400\\ \Rightarrow 56x+288=400\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2(SO_4)_3\\ b,\Rightarrow 65+16x=81\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow CTHH:ZnO\\ c,\Rightarrow 27+(14+16.3)x=213\\ \Rightarrow 27+62x=213\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:Al(NO_3)_3\)
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
ta có: \(PTK_{N_2O_x}=2.14+16.x=108\\ \Rightarrow28+16x=108\\x=5 \)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
4.1
ta có:
\(2N+xO=108\)
\(2.14+xO=108\)
\(28+x.16=108\)
\(x.16=108-28\)
\(x.16=80\)
\(x=\dfrac{80}{16}=5\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_5\)
4.2
ta có:
\(x.Na+C+3O=106\)
\(x.23+12+3.16=106\)
\(x.23+60=106\)
\(x.23=106-60\)
\(x.23=46\)
\(x=\dfrac{46}{23}=2\)
\(\Rightarrow CTHH_A:Na_2CO_3\)
Nguyên tố x tạo với H hợp chất có CTHH dạng xH4. nguyên tố y tạo với H hợp chất có dạng H2y. Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố x và y có mx/my=3/8 và PTK của A gấp 22 lần PTK của khí Hiđro. Xác định CTHH của A biết hóa trị của x và y không đổi
Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: CuSO4 và Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất trên. Viết PTHH (nếu có).giúp mk câu nay với mk đang cần gấp
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử:
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa màu xanh là CuSO4.
- Mẫu thử còn lại không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Cho dd NaOH vào từng lọ, xuất hiện KT xanh lam là CuSO4, ko ht là Na2SO4
\(2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Nguyên tố A tạo với Cl hợp chất có dạng aCl3. Nguyên tố B tạo với H hợp chất có dạng H2b. xác định CTHH giữa A và B biết trong hợp chất giữa A và B có mA/mB=7/6 và PTK của chúng bằng 208
Ta có : A có hóa trị là III.
B có hóa trị là II.
Ta có CTHH là : AxBy .
=> III.x = II.y
=> x/y=2/3.
=> x=2; y=3.
Theo đề , ta cũng tính được mA =208/13*7=112 (đvc).
mB =208-112=96 (đvc).
=> NTKA=112/2=56(đvc)
=>NTKB=96/3=32(đvc)
=> A là Fe ; B là S.
=> CTHH là Fe2S3.
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)