Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng axit HCL có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Fe x O y + 2yHCl → x FeCl 2 y / x + y H 2 O
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
Câu 6: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 12,7 gam muối. Tìm công thức oxit sắt..
giải chi tiết
Gọi CTHH oxit sắt cần tìm là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=x.n_{Fe_xO_y}\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,7}{56+35,5\cdot\dfrac{2x}{y}}=\dfrac{7,2x}{56x+16y}\\ \Leftrightarrow308x=308y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\)
CTHH oxit sắt cần tìm là \(FeO\)
Cho 7,2 g một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư , sau phản ứng thu được 12,7 muối khan . Tìm công thức phân tử oxit sắt
Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FexOy , phương trình phản ứng :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\)xFeCl2y/x + yH2O
(56x+16y)g---------(56x+71y)g
7,2g-------------------12,7g
Theo phương trình phản ứng , ta có :
7,2(56x+71y) = 12,7(56x+16y)
\(\Leftrightarrow\)308x = 308y \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
Công thức oxit sắt là FeO
CTHH dạng TQ của oxit sắt là FexOy
PTHH :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xFeCl2y/x + yH2O
- Vì t/d với HCl dư => oxit sắt hết
Đặt nHCl(Pứ) = a(mol) => mHCl(pứ) = 36,5a(g)
Theo PT => nH2O = 1/2 . nHCl = 1/2 .a(mol)
=> mH2O = 1/2 . a . 18 =9a(g)
Theo ĐLBTKL:
mFexOy + mHCl(pứ) = mmuối + mH2O
=> 7,2 + 36,5a = 12,7 + 9a
=>a = 0,2(mol)
=> nH2O = 1/2 . a = 1/2 . 0,2 = 0,1(mol)
=> nO / H2O = 0,1(mol)
=> mO / H2O = 0,1 . 16 = 1,6(g)
Theo ĐLBTKL :
mO / FexOy = mO / H2O = 1,6(g)
=> mFe / FexOy = mFexOy - mO / FexOy = 7,2 - 1,6 = 5,6(g)
=> nFe/FexOy = 5,6/56 = 01,(mol)
Ta Có :
x : y = nFe / FexOy : nO / FexOy = 0,1 : 0,1 = 1 : 1
=> x = y =1
=> CTHH của oxit sắt là FeO
Gọi Ct của Oxit sắt là: FexOy
PT:
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x +yH2O
(56x+16y)-----------------------(56x+71)
7,2 g----------------------------------12,7 g
Nhân chéo 2 vế,ta được:
(56x+16y).12,7=(56x+71y).7,2
<=> 711,2x+203,2y=403,2x+511,2y
<=> 308x=308y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\)
=> x=1 , y=1
Vậy công thức Oxit sắt là : \(FeO\)
Cho 7,2 gam một ôxit sắt tác dụng với đ HCl có dư. Sau PƯ thu được 12,7 gam muối khan. Hãy xác định CTHH của muối sắt
giải thích giúp mình nữa nha vì có nhiều chỗ mình ko rõ lắm
Đặt hóa trị của Fe trong oxit là x(x>0)
\(PTHH:Fe_2O_x+2xHCl\to 2FeCl_x+xH_2O\\ \Rightarrow 2n_{Fe_2O_x}=n_{FeCl_x}\\ \Rightarrow \dfrac{7,2.2}{56.2+16x}=\dfrac{12,7}{56+35,5x}\\ \Rightarrow 806,4+511,2x=1422,4+203,2x\\ \Rightarrow 308x=616\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe(II)\\ \Rightarrow \text{CTHH muối sắt là: }FeO\)
Cho 40 gam một oxit sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric sau phản ứng thu được 81,25 g muối oxit sắt có công thức là gì
Giả sử oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{40}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40}{56x+16y}=\dfrac{1}{x}.\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Cho 7,2 gam một ôxit sắt tác dụng với đ HCl có dư. Sau PƯ thu được 12,7 gam muối khan. Hãy xác định CTHH của muối sắt
Gọi CTHH oxi sắt là FexOy ( Fe có hóa trị \(\frac{2y}{x}\) )
PTHH: FexOy + 2yHCl ===> xFeCl2y/x + yH2O
Ta có: nFexOy = \(\frac{7,2}{56\text{x}+16y}\left(mol\right)\)
=> nFeCl2y/x = \(\frac{7,2x}{56\text{x}+16y}\left(mol\right)\)
=> mFeCl2y/x = \(\left(56+\frac{71y}{x}\right)\times\frac{7,2\text{x}}{56\text{x}+16y}=12,7\)
Giải phương trình, ta được \(\frac{x}{y}=\frac{1}{1}\)
=> CTHH oxit sắt: FeO
==> CTHH muối sắt: FeCl2
Cho 7,2 gam một ôxit sắt tác dụng với đ HCl có dư. Sau PƯ thu được 12,7 gam muối khan. Hãy xác định CTHH của muối sắt
: Viết pt pứ oy đặt số mol oxit sắt vào vì HCl dư oy
FexOy + 2y HCl -> x FeCl(2y/x) + y H2O
a -> 2ay ax ay
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
7,2 + 36,5 . 2ay = 12,7 + 18ay
=> ay = 0,1 mol
mà a = 7,2/(56x+ 16y)
=> x = y
=> oxit la FeO
=> Fe (II) CTHH muối sắt là FeCl2
mik không biết cách giải nhưng mò ra được là FeCl2(CTHH của muối sắt) ; FeO là oxit sắt tác dụng
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,2 <-------------- 0,2
CTHH của oxit FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
CTHH Fe2O3
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư