ruồi giấm
P: bố Ab//aB.De//de x mẹ AB//ab.DE//de
a)F1 nếu A-B-D-E-=22.5%
Tìm tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee=?
b) số loại KG tối đa ở F1 là bao nhiêu
các bạn giải giúp mình với
và giải chi tiết chứ phần này mình chưa hiểu lắm
cảm ơn các bạn nhiều
ruồi giấm
P: bố Ab//aB.De//de x mẹ AB//ab.DE//de
a)F1 nếu A-B-D-E-=22.5%
Tìm tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee=?
b) số loại KG tối đa ở F1 là bao nhiêu
a) Xet rieng tung phep lai ta co:
P: bo Ab/aB x me AB/ab
%A-B- =50% +%aabb =50%+0%=50%(do phep lai khong tao ra kieu hinh aabb)
%A-B- * %D-E- =22.5%\(\Rightarrow\)%D-E- =45%
Goi x la tan so HVG giua D va E
P: bo De/de x me DE/de
Gp : 1/2 De 1/2 de (0,5-x/2)DE ; (0,5-x/2)de ; x/2 De ; x/2 dE
%D-E- = 1/2*(0,5-x/2)+1/2*x/2+1/2*(0,5-x/2)=45%\(\Rightarrow\)x=0,2
Ta co:
%A-bb=25%
%D-ee=1/2*0,4+1/2*0,1=1/2*0,1=0,3=30%
b)So loai kieu gen toi da o F1 la
8*8=64
Ở ruồi, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: A B a b D E d e X M X m × A b a B D e d E X m Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng
Ở ruồi, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: A B a b D E d e X M X m × A b a B D e d E X M Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng
Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P: AB ab DE de X M X m × Ab aB De dE X m Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,4×0,1 = 0,04
→A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06
→D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY
→ 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen là:
10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là:
4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là:
0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai.
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là:
0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng.
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 70 và 20,7%.
B. 70 và 47,34%.
C. 100 và 12,6%.
D. 70 và 25,2%.
Lời giải
- Xét Ab/aB x AB/ab có f = 20%
- Mỗi bên cho 4 loại kiểu giao tử
Số kiểu gen được tạo ra khi bố mẹ có hoán vị gen là 4 + 3 + 2 + 1 = 10 kiểu gen
Ab/aB x AB/ab có f = 20%
=> Ab/aB cho ab = 0.1
=> AB/ab cho ab = 0.4
=> aabb = 0,1 x 0,4 = 0,04
=>A-B- = 0,5+ab/ab = 0,54; A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,21; aaB- = 0,25-ab/ab = 0,21
Xét DE/de x De/dE
Hoán vị chỉ ở bên mẹ De/dE với f = 40%
Mẹ cho 4 giao tử, Bố cho 2 loại giao tử :
ðSố kiểu gen ở F1 là là 4 + 3 = 7
Có F1:de/ de = 0,5*0,2 = 0,01
D-E- = 0,51; D-ee = 0,24; aaB- = 0,24
ðSố kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể là : 10 x 7 = 70
Vậy kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,54*0,24*2 + 0,51*0,21*2 = 0,4734
Đáp án B
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: A b a B D e d E × A b a B D e d E . Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu gen A B A B D E D E chiếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là 20%.
(2) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) chiếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.
(3) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) chiếm tỉ lệ 12,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.
(4) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) chiếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%.
(2) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.
(3) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.
(4) Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn C
Aa BD//bd tạo ra 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện là : 4 x 2 = 8.
Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu gen => Tổng tạo ra 2 x 3 = 6 kiểu gen.
Nội dung 1 sai. Loại kiểu gen Aa bd/bd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.
Nội dung 2 đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
Nội dung 3 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 2 nội dung đúng
Cho biết:
A: Quả đỏ B: Quả tròn
D: Vị ngọt E: chín sớm
A: Quả xanh b: quả dài
d: vị chua e: chín muộn
Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a với tần số 40%, giữa E và e với tần số 20%.
Một cặp bố mẹ khác có kiểu gen AB ab DE de x Ab aB De dE . Cho các phát biểu sau:
(1) Số tổ hợp giao tử của P là 256 tổ hợp.
(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1 là 81 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB AB DE DE là 0,06%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB ab DE de là 4,8%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-bbddE-) là 19%.
(6) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-B-D-E-) là 28,56%
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau :
(1) Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ.
(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen.
(3) Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là 3,125%.
(5) Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở F1.
(6) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F1 là 28,125%.
(7) Xác suất xuất hiện một cá thể ở F1 mang 3 tính trạng lặn là 3,125%.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3