hòa tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (có khối lượng riêng Dg/ml tạo thành dd X). Tính C% (X) theo m,v,c,d
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Khối lượng CuSO4 có trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)
Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSO4 c% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)
Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch X:
\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dd CuSO4 có nồng độ C%( khối lượng riêng d gam/ml ) thu được dd X . Tính nồng độ % của dd X theo m , V, c và d
khối lượng CuSO4 có trong m gam tinh thể: 160.m/250 = 0,64(g)
khối lượng CuSO4 có trong Vml dung dịch CuSO4 c% là
(V.d.c) / 100 = 0,01.V.d.c (g)
khối lượng của dung dịch X bằng: m + V.d
nồng độ phần trăm của dung dịch X bằng:
(0,64m + 0,01.V.d.c) / (m + V.d) .100% = (64m + V.d.c) / (m + V.d) %
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Na2CO3.10H2O vào đủ để tạo thành 200 ml dd. Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd. Biết dd này có KLR D = 1,05g/ml
$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$
\(m_{dd}\)=1,05.200=210 g
=>C%dd =\(\dfrac{28,6}{210}\) .100% =13,62%
Mặt khác : 200ml=0,2l
Mct=23.2+12+16.3+10.(1.2+16)=286 (M nguyên tử khối )
=>nct=\(\dfrac{28,6}{286}\) =0,1 mol
=>CM=\(\dfrac{0,1}{0,2}\) =0,5M
1. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong các dd sau: a) Ba(OH)2 0,2M b) 150 ml dd có hòa tan 6,39 g Al(NO3)3. c) (*) Dd HNO3 20% (khối lượng riêng D = 1,054 g/ml). d) (*) H2SO4 3,92 % ( D = 1,025g/ml) e) (*) Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. f) Trộn 200 ml dd chứa 7,3 g HCl và 9,8 g H2SO4. g) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 0,3M với 150 ml dd NaOH 0,6M
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2: 1.
a) Tính thành phần % khối lượng hh X.
b) Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y. Tính C% và nồng độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml.
Cho m gam hh gồm CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl có D= 1,1g/ml thì thu được a lít hh khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dd Y có khối lượng là b gam.
a) tính a theo m, V, b.
b) Áp dụng cho m=1,44g, V= 400ml, b=440,83g. Tính a.
c) Nếu chỉ sử dụng một dữ kiện khối lượng mol trung bình của X là 40,67g/mol hãy tính % theo khối lượng của hh ban đầu.