Cho hỗn hợp gồm 8 (g) Fe2O3 và 6.4 (g) Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và chất rắn không tan .Xác định chất tan trong dund dịch X và tính m
Đun nóng hỗn hợp gồm 5.6 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào 500 ml dung dịch HCl dư thu được V(l) hỗn hợp khí Y (đktc) , m(g) chất rắn không tan và dung dịch A. Cho toàn bộ khí Y vào dung dịch CuSO4 dư thu được 7.68 (g) kết tủa
a, tính v và tỉ khối hơi của Y so với H2
b, tính m và hiệu suất của phản ứng Fe và S
c, để trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 0.1M . Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
Giúp mk vs mk đang cần gấp
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,20
B. 22,40
C. 10,08.
D. 13,44
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,20.
B. 22,40.
C. 10,08.
D. 13,44.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3
B. FeCl2
C. CuCl2, FeCl2
D. FeCl2, FeCl3
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3
B. CuCl2, FeCl2
C. FeCl2, FeCl3
D. FeCl2
Đáp án B
Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.
Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết).
⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl 3
B. FeCl 2
C. CuCl 2 , FeCl 2
D. FeCl 2 , FeCl 3
Đáp án C
Bản chất phản ứng :
Chất rắn không tan là Cu, các muối trong X là CuCl2, FeCl2.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Đáp án B
Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.
Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết).
⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3
D. FeCl2.
Các phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
HCl dư, nên Fe2O3 hết ⇒ Rắn không tan là Cu dư. Cu dư nên FeCl3 hết.
Vậy dung dịch X gồm CuCl2, FeCl2 và HCl dư ⇒ Muối trong dung dịch X là CuCl2, FeCl2.
Đáp án B.