Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Để hoà tan 3,51g hh A gồm Al và Mg cần dùng hết 50 ml dd hh H2SO4 2,4M và HCl 2,4M.Tính thành phần %các kim loại trong A
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 7,8 gam Al và Mg cần dùng 29,2 gam HCl , tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a---->3a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b-->2b
=> 3a + 2b = 0,8 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 200 ml dd HCl sau phản ứng
thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dụng?
help mình với mình cần gấp
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a______________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{7,8}\cdot100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}=30,77\%\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2\cdot3+0,1\cdot2}{0,2}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 11.9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl 0.8M,sau phản ứng thu được 8.96 lít khí (đktc)
a. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu'
b. tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại trên
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)
1. Hòa tan 9,2g hỗn hợp Fe, Mg bằng 100ml dd HCl 5M. Tính % từng kim loại trong hỗn hợp.
2. Hòa tan 16,4g hỗn hợp Al, Ba bằng 150ml để H2SO4 1,667M. Tính % từng kim loại trong hỗn hợp. Tính khối lượng kết quả.
1) Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 2a
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Mg
Theo đề ta có : mFe + mMg = 9,2 (g)
⇒ nFe . MFe + nMg . MMg = 9,2 g
⇒ 56a + 24b = 9,2g (1)
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=5.0,1=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,5 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 24b = 9,2
2a + 2b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,1. 56
= 5,6 (g)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,15. 24
= 3,6 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{5,6.100}{9,2}=60,87\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,6.100}{9,2}=39,13\)0/0
Chúc bạn học tốt
2) Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
a 3a
Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Ba
Theo đề ta có : mAl + mBa = 16,4 (g)
⇒ nAl . MAl + nBa . MBa = 16,4 g
⇒ 27a + 137b = 16,4g (1)
150ml = 0,15l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,667.0,15=0,25\left(mol\right)\)
⇒ 3a + 1b = 0,25 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 137b = 16,4
3a + 1b = 0,25
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,11\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,05 . 27
= 1,35 (g)
Khối lượng của bari
mBa = nBa . MBa
= 0,11 . 137
= 15,07 (g)
0/0Al = \(\dfrac{m_{Al}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,35.100}{16,4}=8,23\)0/0
0/0Ba = \(\dfrac{m_{Ba}.100}{m_{hh}}=\dfrac{15,07.100}{16,4}=95,73\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 13.6 g hỗn hợp mg và fe trong 400ml dd hcl vừa đủ thấy sinh ra 6.72 l khí (dktc) a, tìm % khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối clorua thu được c, nồng độ mol của hcl đã dùng
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl + H2
a a mol
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2
b b mol
ta có 24a + 56b =13,6
và a + b=0,3
=>a=0,1 mol , b=0,2 mol
=>mMg=0,2*24=2,4 g
=>%Mg=2,48100/13,6=17,65%
=>%Fe=100-17,65=82,35%
nMgCl2=nMg=0,1mol=>mMgCl2=0,1*95=9,5 g
nFeCl2=nFe=0,2 mol=>mFeCl2 = 0,2*127=25,4 g
nHCl=nMg+nFe=0,1+0,2=0,3mol
=>CMHCl=0,3/0,4=0,75M