. Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Toi gà
B. Cúm gia cầm
C. Dịch hạch
D. Cúm lợn
. Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Toi gà
B. Cúm gia cầm
C. Dịch hạch
D. Cúm lợn
Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh tả lợn.
B. Bệnh cúm gà.
C. Bệnh toi gà.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: (Bệnh có thể phát triển thành dịch gồm:
- Bệnh tả lợn.
- Bệnh cúm gà.
- Bệnh toi gà…. – SGK trang 122)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
Đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) A a X B Y |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) a a X B Y |
(6) A- X B X - |
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).
- Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
Đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) A a X B Y |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) a a X B Y |
(6) A- X B X -
|
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).- Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn
Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần
Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? A. Toi gà B. Cúm gia cầm C. Dịch hạch D. Cúm lợn
Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ? A. Miễn dịch tự nhiên B. Miễn dịch nhân tạo C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch bẩm sinh
Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần
Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? A. Toi gà B. Cúm gia cầm C. Dịch hạch D. Cúm lợn
Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ? A. Miễn dịch tự nhiên B. Miễn dịch nhân tạo C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch bẩm sinh
Tại sao virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biển thể? Đặc điểm đó gây khó khăn gi trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh?
Tại sao virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biển thể?
- Vì chúng có ADN và enzyme polymerase (tự tổng hợp) không có cơ chế sửa sai \(\rightarrow\) tần số và tốc độ đột biến rất cao.
- Hơn hết các biến chủng cũng được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau.
Đặc điểm đó gây khó khăn gì trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh?
- Vì có nhiều biến chủng mới nhanh nên virus có khả năng kháng thuốc nên bắt buộc ta phải sử dụng thuốc mới \(\rightarrow\) Đòi hỏi phải thường xuyên nghiên cứu và phát triển loại thuốc mới gây khó khăn trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40.
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án B
Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)
(12): XaY à (13):(14): XAY
Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)
(13): Bb
(9): Bb x (10)
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng
(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai
XaYbb =
Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường
D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền
A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường
D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền
Chọn C.
Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền có thể phụ thuộc vào môi trường ví dụ như hiện tượng bệnh pheniketon niệu. Mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào chế độ ăn có chứa nhiều pheninalanin hay không.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.
II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.
III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.
II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.
III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:
+ Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M.
® Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
+ Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N
® Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST
® Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; các alen trội M và N không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen
M
n
M
n
;người số 6 có kiểu gen
M
N
m
n
h
o
ặ
c
M
n
m
N
® Người số 11 có kiểu gen
M
N
m
n
h
o
ặ
c
M
n
m
N
.Người số 1 có kiểu gen
m
n
m
n
Người số 8 có kiểu gen
M
n
m
N
® Người số 2 có kiểu gen
M
n
m
N
Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen là
m
N
m
n
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là
m
N
m
n
Người số 10 có kiểu gen
M
n
m
n
.Người số 9 có kiểu gen
M
n
m
N
Người số 12 có kiểu gen
m
N
m
N
.Người số 13 có kiểu gen
M
n
M
n
Theo đó:
þ I đúng vì biết được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11.
ý II sai vì người số 10 có kiểu gen
M
n
m
n
,người số 11 có kiểu gen
M
N
M
n
h
o
ặ
c
M
n
m
N
® Cặp số 10-11 có thể sinh con không bị bệnh.
þ III đúng vì người số 8 có kiểu gen
M
n
m
n
; người số 9 có kiểu gen
M
n
m
N
.