cho 43g hỗn hợp 2 muối BaCl2 và CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư , thu được 86,1 g kết tủa . hãy xác định thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp
Đề: A là hỗn hợp gồm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,95% (D = 1,2 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
1. Xác định tên kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tìm m và V.
đùa nhau à.cái này mà là toán lớp 1 hả
nani??????????????????? troll ak man
gọi số mol của hỗn hợp muối là ⎧⎩⎨X2CO3:2xXHCO3:2yXCl:2z
gọi số mol HCl : a mol
ptpu : X2CO3 + 2HCl = 2XCl + CO2 + H2O
XHCO3 + HCl = XCl + CO2 + H2O
khí B : CO2 có số mol = 0,4 mol = 2x + 2y (1)
dd A gồm : {XCl:2(2x+y+z)HCldư=a−4x−2y
Phần 1 : hh A + AgCl = kết tủa
kết tủa ở đây chính là AgCl => số mol AgCl = 0,48 mol
=> z + a2
=0,48 => a = (0,48 -z) / 2 (2)
Phần 2 : nKOH = 0,1 = 12
nHCl dư => a -4x -2y = 0,2 (3)
hốn hợp muối gồm : {XCl:2x+y+zKCl:0,1
m hỗn hợp muối = 29,68 = (2x + y+z) .(X+35,5) = 29,68 -39.0,1 = 22,23 (4)
từ (2) thay vào (3) => (2x + y +z) = 0,38 (5)
từ (5) thay vào (4) ta tìm được X = 23 => X là Na
Đến đây bạn tự giải câu b nhé
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2 vào nước thành 500 gam dung dịch A. lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính:
a. số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b. nồng độ % các muối trong dung dịch A
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,
Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)
Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol
m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g ,
Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)n → n=3,R=56 tm
Cthh : FeCl3
Chúc bạn học tốt !!!
\(m_{hh}=74.5a+58.5b=26.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{57.4}{143.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=a+b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.2\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=26.6+500-57.4=469.2\left(g\right)\)
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{0.2\cdot101}{469.2}\cdot100\%=4.31\%\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{469.2}\cdot100\%=3.62\%\)
Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cô cạn thu được 17,12 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 14,74.
B. 20,24.
C. 9,30.
D. 14,70.
Đáp án A
Suy ra được 2 muối
Gọi số mol của mỗi muối là a;b
Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cô cạn thu được 17,12 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 14,74
B. 20,24
C. 9,30
D. 14,70
Lấy 240ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan
-Phần 2: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
A. 11,160
B. 17,688
C. 17,640
D. 24,288
Đáp án B
nNaOH = 0,384 mol; nKOH = 0,24 mol
nH2O = nOH- = 0,312 mol
Đặt nH3PO4 = a mol
Theo Bảo toàn khối lượng:
98a+ 0,192.40+ 0,12.56 = 20,544+ 18.0,312 suy ra a = 0,12
→ Tỉ lệ nOH-/nH3PO4 = 2,6 → Sản phẩm gồm PO43- (x mol) và HPO42- (y mol)
Ta có x+ y = 0,12 và 3x+ 2y = 0,312
Suy ra x = 0,072 và y = 0,048
→nCa3(PO4)2 = 0,036 mol ; nCaHPO4 = 0,048 mol
→ mkết tủa = mCa3(PO4)2+ mCaHPO4 = 17,688 gam
Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dich X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 11,160
B. 17,688
C. 17,640
D. 24,288.
Đáp án B
nNaOH=0,384 mol; nKOH=0,24 mol.
Gọi CT chung của kiềm là MOH (với M=(23.0,384+39.0,24)/0,624=379/13)
Giả sử chỉ tạo một trong các muối sau:
MH2PO4: m muối=0,624.(1640/13)=78,72 g.
M2HPO4: m muối=(0,624/2).(2006/13)=48,144 g.
M3PO4: m muối=(0,624/3).(2372/13)=37,952 g.
37,952 gmuối=20,544.2=41,088<48,144 g
=> Tạo 2 muối M2HPO4 (x mol); M3PO4 (y mol).
Ta có:
(2006/13)x+(2372/13)y=20,544(1)
2x+3y=0,024/2(2)
=>x=0,048; y=0,072
=>m↓=mCa3(PO4)2+mCaHPO4=0,036.310+0,048.136=17,688 gam.