Trong 1 ống HHCN,đáy là 1 hình Vuông.độ dài mỗi cạnh là 10cm.đựng 5l chất lỏng.tính trọng lượng riêng của chất lỏng đó và cho biết đó là chất lỏng gì.Biết áp suất tại đáy của chất lỏng gây ra là 5000Pa
help me
Bài 5: Tính áp suất do cột chất lỏng cao 10 cm là nước gây ra tại:
a. Đáy cột chất lỏng
b. Tại điểm cách mặt thoáng cột chất lỏng 4 cm
c. Tại điểm cách đáy cột chất lỏng 4 cm.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
\(10cm=0,1m,4cm=0,04m\)
a) Áp suất chất lỏng gây ra tại đáy cột chất lỏng:
\(p_1=d.h_1=10000.0,1=1000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất chất lỏng gây ra tại điểm cách mặt thoáng 4cm:
\(p_2=d.h_2=10000.0,04=400\left(Pa\right)\)
c) Áp suất chất lỏng tại điểm cách đáy cột chất lỏng 4cm:
\(p_3=d.h_3=10000.\left(0,1-0,04\right)=600\left(Pa\right)\)
Một ống nghiệm có chiều cao h, khi đựng đầy chất lỏng thì áp suất tại đáy ống là p. Thay bằng chất lỏng thứ hai để áp suất tại đáy ống vẫn là p thì chiều cao cột chất lỏng chỉ là 2h/3. Tỉ số hai khối lượng riêng r1/r2 của hai chất lỏng này là:
A. 3/2
B. 2/3
C. 5/3
D. 3/5
Đáp án: B
Ta có: p1 = pa + ρ1.g.h1 ;
p2 = pa + ρ2.g.h2
Vì áp suất tại đáy ống vẫn là p → p1 = p2 = p
→ ρ1.g.h1 = ρ2.g.h2
→ r1/r2 = h2/h1 = 2/3
*Câu 1: câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
*Câu 2: một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng . Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình.
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Bằng không
*Câu 3: lực đẩy acsimets có thể tác dụng lên vật nào sau đây?
A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật nổi trên chất lỏng
D. Cả ba trường hợp trên
*Câu 4: điều kiện để một vật đặc, không thấm nước chỉ chìm một phần trong nước là:
A. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
C. Lực đẩy ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
D. Lực đẩy ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
*Câu 5: Nêu điều kiện để vật chìm xuống nổi lên lơ lửng trong chất lỏng?
*Câu 6: Tại sao khi ta lặn luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm thấy cảm giác tức ngực càng tăng?
*Câu 7: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s . Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với Công suất trung bình là bao nhiêu?
Vật lý lớp 8 m.n giúp mình với....
*Câu 1: câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
*Câu 2: một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng . Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình.
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Bằng không
*Câu 3: lực đẩy acsimets có thể tác dụng lên vật nào sau đây?
A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật nổi trên chất lỏng
D. Cả ba trường hợp trên
*Câu 4: điều kiện để một vật đặc, không thấm nước chỉ chìm một phần trong nước là:
A. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
C. Lực đẩy ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
D. Lực đẩy ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
*Câu 5: Nêu điều kiện để vật chìm xuống nổi lên lơ lửng trong chất lỏng?
*Câu 6: Tại sao khi ta lặn luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm thấy cảm giác tức ngực càng tăng?
*Câu 7: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s . Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với Công suất trung bình là bao nhiêu?
Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là H = 60cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ1 = 1g/cm3 và ρ2 = 13,6g/cm3.
A. 21171,1 N/m2
B. 13128,3 N/m2
C. 41124,2 N/m2
D. 11178,1 N/m2
Đáp án: D
Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.
Ta có H = h1 + h2 (1)
Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau:
⇒ S.h1.ρ1 = S.h2.ρ2 (2), trong đó S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:
Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong cốc là H = 60 c m . Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ 1 = 1 g / c m 3 và ρ 2 = 13 , 6 g / c m 3 .
Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.
Ta có H = h 1 + h 2 (1)
Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau S h 1 ρ 1 = S h 2 ρ 2 (2)
trong đó S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:
P = 10 S h 1 ρ 1 + 10 S h 2 ρ 2 S = 10 ( h 1 ρ 1 + h 2 ρ 2 ) (3)
Từ (2) ⇒ ρ 1 ρ 2 = h 2 h 1 ⇔ ρ 1 + ρ 2 ρ 2 = h 2 + h 1 h 1 = H h 1 ⇒ h 1 = ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 ; h 2 = ρ 1 H ρ 1 + ρ 2
( 3 ) ⇔ P = 10 ρ 1 ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 + ρ 2 ρ 1 H ρ 1 + ρ 2 = 20 ρ 1 ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 = 20. 1000.13600.0 , 6 1000 + 13600 = 11178 , 1 N / m 2
Người ta đổ vào ống chia độ một lượng thuỷ ngân và một lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy ống. Với trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Áp suất của nước tác dụng lên đáy ống là :
P = d.h = 10 000 . 0,929 = 9290 (N/m2 )
Áp suất của thủy ngân tương tự như nước
P/S : không chắc lắm
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy ống là:
p = d.h = (10000 + 136000). 0,292 = 42632 (N/m2)
Vậy áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình là: 42632 N/m2
Xét áp suất từng cái rồi cộng lại. Kết quả ra 5440N/m2
Một bình hcn có chiều cao 125 cm chứa chất lỏng đến độ cao 90 cm. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là d= 10300 N/ m mũ 3. a) Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình b) Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A cách đáy 25 cm. Đổ thêm vào bình một lượng dầu có trọng lượng riêng d'=8000N/ m mũ 3 sao cho lúc này bình chứa đầy chất lỏng Tính ASCL tác dụng lên đáy bình lúc này
Người ta đổ vào ống chia độ 1 lượng thủy ngân và 1 lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của 2 lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất các chất lỏng tcs dụng lên đáy ống. Với trọng lượng rieng của thủy ngân là 136000 N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3