Từ nào là từ láy từ nào là từ ghép sau đây :
chùa chiền , giặt giũ , xinh xinh , rơi rớt , líu lo , mặt mũi , trồng trọt
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập
- Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét:
+ TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép
+ TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận
Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành… là từ láy hay từ ghép?
A. Từ ghép
B. Từ láy
từ nào sau đây là từ láy
đi đứng . mặt mũi . mênh mông. đẹp đẽ . chùa chiền . chông chênh . lênh khênh . tươi tốt . hồng hào .lo lắng.
mênh mông, đẹp đẽ, chùa chiền, chông chênh, lênh khênh, hồng hào, lo lắng
Các tiếng chiền (trong chùa chiền, nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là j? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
- chiền trong chùa chiền có nghĩa là chùa
- nê trong no nê ko có nghĩa là j cả
- rớt trong rơi rớt có nghĩa là rơi
- hành trong học hành có nghĩa là làm, thực hành
=> Từ no nê là từ láy, còn lại là từ ghép
cho các từ: mềm mại, nảy nở, nhỏ nhoi, rơi rớt, mếu máo, học hành, thăm thẳm, chùa chiền đâu là từ ghép, đâu là từ láy
Ghép là: nảy nở, học hành. Còn lại là từ láy hết ráo
Trong các từ: Róc rách, châm chọc, xôn xao, phương hướng, cây cỏ, chùa chiền , xinh xắn , có:
A. 4 từ láy, 4 từ ghép. B. 3 từ láy, 5 từ ghép.
C. 5 từ láy, 3 từ ghép. D. 2 từ láy, 6 từ ghép.
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì ? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép ?
Các bạn giúp mình với, giải thích chi tiết cho mình ! Thanks !
- Nghĩa của các từ:
+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán
+ rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
+ hành: thực hành.
- Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép
Nghĩa của các từ trên là:
-Chiền:chùa(tiếng cổ)
-Nê:chán(tiếng cổ)
-Rớt: có nghĩa là rơi ra một vài giọt(còn sót lai,hỏng không đỗ) hay hiểu một cách đơn giản là rơi
-Hành: thực hành
Các từ đó là từ ghép vì các tiếng trong mỗi một từ đều có nghĩa
Chiền: Có nghĩa là chùa (từ cổ)
Nê: Có nghĩa là chán (từ cổ)
Rớt: Rơi ra 1 vài giọt (còn sót lại, hỏng, ko đỗ)
Hành : Có nghĩa là thực hành
-> Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép
1,Trong những từ dưới đây,từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép : buồn bực ,buồn bã , thơm thảo , xanh xao, mặt mũi , làng nhàng , tươi cười ,trồng trọt ,buôn bán
2,Cho tiếng nhỏ
a, tạo thành 4 từ ghép có tiếng nhỏ
b, tạo thành 4 từ láy có tiếng nhỏ
Những từ ghép sau đây là:Buồn bực,mặt mũi,trồng trọt,buôn bán
Những từ láy sau đây là:Buồn bã,thơm thảo,xanh xao,làng nhàng,tươi cười.
trong các từ: hốt hoảng, nhẹ nhàng, hào hiệp, cong queo, tham lam,cần mẫn, cập kênh, mặt mũi, xinh xắn, thành thực , chân chính, buôn bán, bình minh, nhỏ nhẹ.Từ nào là từ láy, từ ghép