Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) 15.8% Al , 28.1%S và 56.1%O Al2(SO4)3
b) mFe: mS:mO= 7:6:12 Fe2(SO4)3
c)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl KClO3
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) mFe: mS:mO= 7:6:12
b)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl
a) - Ta có CTC : FexSyOz
- Ta có : \(x:y:z=\frac{7}{56}:\frac{6}{32}:\frac{12}{16}\)
\(=0,125 : 0,1875 : 0,75\)
\(=1 : 1,5 : 6\)
\(=2 : 3 : 12\)
\(\Rightarrow CTHH : Fe_2S_3O_{12}\)
Vì bài này câu a) không cho thêm dữ kiện gì nên không có CTĐG nhé bạn (:
b) Chưa nghĩ ra
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) mFe: mS:mO= 7:6:12 Fe2(SO4)3
b)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl KClO3
B)
Muối vô cơ A chắc chắn chứa các nguyên tố K,Cl,O
Gọi CT muối A là KxClyOz
nO2=1,344/22,4=0,06 mol=>nO=0,12 mol
mO2=1,92g
Bảo toàn m=>m cr còn lại=4,9-1,92=2,98 gam
=>mKK=2,98.52,35%=1,56 gam=>nK=0,04 mol
mCl=2,98-1,56=1,42gam=>nCl=0,04 mol
Ta có x:y:z=0,04:0,04:0,12=1:1:3
CTĐGN (KClO3)n
n=1
=>CTPT KClO3
Xác định CTHH của hợp chất có các thành phần gồm:
15.8% Al, 28.1% S và 56.1% O
a) CTHH có dạng AlxSyOz
ta có tỉ lệ Mk:Ms:Mo=%Al:%S:%O
hay x:y:z=%Al/27:%S/32:%O/16
thay số vào ta có x:y:z=15.8%/27:28.1%/32:56.4%/16
x:y:z=1:1:4
CTHH : Al2(So4)3
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1Mvào 160 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối Fe2(SO4)3 0,125 m và al2 (so4)3 0,25 m sau phản ứng tách lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn c
a .tính mc
b .tính nồng độ mol của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
Cho 400 ml dung dịch naoh 1 m vào 160 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối fe2 so4 3 0,125 m và al2 so4 3 0,25 m sau phản ứng tách lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn c a. Tính mc b. Tính nồng độ mol của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
cho 13,8g Na vào 240ml dd fe2(so4)3 0,125M và al2(so4)3 0,25M, (biết khối lượng riêng của dd là 1,25g/ml). sau pứ tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn.
a. tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
b. tính nồng độ phần trăm các muối trong dd sau khi pứ kết thúc
Nung hoàn toàn 25,5 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 33,33%Na; 20,29%N; còn lại là O.
a/ Xác định CTHH của B, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B.
b/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong A. Xác định CTHH của A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của A.
c/ Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân chất A.
a)
\(n_{Na}:n_N:n_O=\dfrac{33,33\%}{23}:\dfrac{20,29\%}{14}:\dfrac{46,38\%}{16}=1:1:2\)
=> CTHH: NaNO2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{NaNO_2}=25,5-0,15.32=20,7\left(g\right)\)
=> \(n_{NaNO_2}=\dfrac{20,7}{69}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn N: nN(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn O: nO(A) = 0,3.2 + 0,15.2 = 0,9 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,3.23}{25,5}.100\%=27,06\%\\\%m_N=\dfrac{0,3.14}{25,5}.100\%=16,47\%\\\%m_O=\dfrac{0,9.16}{25,5}.100\%=56,47\%\end{matrix}\right.\)
Xét nNa : nN : nO = 0,3 : 0,3 : 0,9 = 1 : 1 : 3
=> CTHH: NaNO3
c) 2NaNO3 --to--> 2NaNO2 + O2
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
D. Al2(SO4)3 biết ( Al : 27, S: 32, O : 16)
E. Fe3O4 biết ( Fe: 56, O: 16)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\\\%O=\dfrac{4.16}{232}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)