Tìm nghĩa của từ đã cho và tim từ tiếng việt tương đương.
-phan tương đương với....
- nốc ao tương đương voi ........
- phôn tương đương với.........
a)tìm các từ tiếng việt tương đương với các từ mượn sau:
- phan (fan)
-nốc ao( knock out)
-phôn( phone)
b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng
a) Tìm cái từ Việtj tương đương với các từ mượn sau :
- phan ( fan)
- nốc ao ( knock - out)
- phôn (phone)
Phan tương đương với:.....................................
Nốc ao tương đương với:...................................................
Phôn tương đương với : .....................................................
b) Đặt câu với mỗi từ trog từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng.
Đặt câu:
-.................................................................................
-....................................................................................
-...........................................................................................
a)
- fan tương đương với : người say mê
- nốc ao tương đương với : đo ván
- phôn tương đương với : gọi điện
b) mik không hiểu đề cho lắm thông cảm nha !
Hãy tìm 10 từ hán việt đồng nghĩa tương đương với 10 từ thuần việt
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng . Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó
Từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng: trẻ con
Đặt câu:
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Tìm điều kiện của mỗi bất phương trình đã cho sau đây rồi cho biết các bất phương trình này có tương đương đương với nhau hay không:
Điều kiện của (1) và điều kiện của (2) là
Hai bất phương trình đã cho không tương đương với nhau vì có x = -1 là một nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).
Nhận xét:Phép biến đổi đồng nhất làm mở rộng tập xác định, dẫn tới thay đổi điều kiện của phương trình, do đó có thể làm xuất hiện nghiệm ngoại lai.
a)Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:
-Phan (fan)
- nốc ao (knock- out)
- Phôn (phone)
b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng với cách dùng
a)Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:
-Phan (fan) = người hâm mộ
- nốc ao (knock- out) = đo ván
- Phôn (phone) = gọi điện
b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng với cách dùng
VD:
- Phan:
+ Anh ấy có nhiều phan.
+ Anh ấy có nhiều người hâm mộ.
- Nốc ao:
+ Anh ấy đã bị nốc ao.
+ Anh ấy đã bị đo ván.
- Phôn:
+ Để tôi phôn cho anh ấy.
+ Để tôi gọi điện cho anh ấy.
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?
A. Nếu cộng hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.
B. Nếu nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.
C. Nếu chia hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.
D. Nếu bình phương hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình mới tương đương với bất phương trình đã cho.
Sử dụng tính chất “cộng hay trừ hai vế một bất đẳng thức với cùng một số và giữ nguyên chiều bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức tương đương”.
Đáp án: A
Cho 2 điện trở R1 = R2 = 30 ôm được mắc // với nhau
a) Hãy tính R tương đương của đoạn mạch
b) Nếu mắc thêm R3 // với R1// R2 thì R tương đương của đoạn mạch là 6 ôm. Tính R3
c) Có kết luận gì về độ lớn của R tương đương so với các R thành phần trong mạch bên.
a
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.30}{30+30}=15\Omega\)
b
\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{R_3}\)
\(\Rightarrow R_3=10\Omega\)
c
\(R_{tđ}< R_3< R_2=R_1\)
Giúp mình trả lời câu hỏi:
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng. Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó.
Từ thuần việt tương đương với cả nhi đồng là trẻ em
- Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
- Ngoài sân , trẻ em đang vui đùa
Từ thuần Việt tương đương với từ Nhi đồng là Trẻ em
Đặt câu:
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Nhi đồng hôm nay thế giới ngày mai.(không hợp lí)