Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Giúp mình trả lời câu hỏi:
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng. Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó.
nêu những từ mượn trong những từ sau?có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a)gọi điện
phôn
b)người say mê bóng đá
fan
c)đo ván
nốc ao
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà
những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào,với những đối tượng giao tiếp nào ?
a)bạn bè tới tấp phôn/gọi điện đến.
b)nhọc linh là một fan/người say mê bóng đá cuồng nhiệt
c)anh đã hạ nốc ao/đo ván võ sĩ nước chủ nhà
những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào , với những đối tượng giao tiếp nào ?
a, bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến
b, Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt
c, Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà
Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)