nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ(chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh(chạy nhanh tại chỗ)?giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
a) Nhịp tim thay đổi như thế nào khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng? Giải thích câu trả lời.
b) Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (chạy nhanh tại chỗ)? Giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
a, Lúc đứng, tim đập mạnh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt động ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhan và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.
b) Vì khi hoạt động mạnh nhu cầu ô-xi tăng lên so với khi hoạt động nhẹ nên đòi hỏi tim phải đập nhanh hơn để có đủ máu và ô-xi đi nuôi cơ thể
a, Lúc đứng tim đập manh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt đông ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
a, Lúc đứng, tim đập mạnh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt động ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1)tim đập nhẹ |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2)tim đập mạnh hơn lúc ngồi |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3) tim đập nhẹ
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4)Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn |
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
Nhịp tim trong 1 phút lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng )?
Nhịp tim trong 1 phút lúc đứng ( giữ im lặng )
Nhịp tim trong 1 phút lúc lúc hoạt động nhẹ (VD: chạy chậm tại chỗ )
Nhịp tim trong 1 phút lúc hoạt động mạnh ( VD: chạy nhanh tại chỗ )
Chỉ mình sớm nha mọi người
THANK YOU
Nhịp tim trong 1 phút lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng )?- nhẹ nhành và chậm rãi
Nhịp tim trong 1 phút lúc đứng ( giữ im lặng )- hơi nhanh và bình thường
Nhịp tim trong 1 phút lúc lúc hoạt động nhẹ (VD: chạy chậm tại chỗ ) - vừa và nhanh
Nhịp tim trong 1 phút lúc hoạt động mạnh ( VD: chạy nhanh tại chỗ )-mạnh và nhanh
Bạn có nhạn xét gì về kết quả đo các chỉ tiêu sinh lí ở các thời điểm khác nhau (trước khi chạy nhanh tại chỗ, ngay sau khi chạy nhanh, sau khi nghỉ chạy 5 phút)???
Giải thích tại sao các kết quả đó lại thay đổi khi hoạt động và sau khi được nghỉ ngơi một thời gian???
(Các chỉ tiêu gồ có: nhịp tim, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu, thân nhiệt)
giúp t naz :x
Thực hiện các động tác sau:
- Đặt tay lên ngực, theo dõi nhịp thở trong 1 phút.
- Hãy chạy hoặc nhảy tại chỗ trong 1 phút, sau đó theo dõi nhịp thở.
- Cho biết nhịp thở thay đổi như thế nào trước và sau khi vận động. Để thực hiện vận động đó cần sự phối hợp của các cơ quan nào?
+ Trước khi vận động, nhịp thở của cơ thể thường ổn định ở mức thấp và đều. Khi bắt đầu vận động, cơ thể sẽ tiêu hao năng lượng và cần phải tăng cường cung cấp oxy cho các cơ. Do đó, nhịp thở sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Sau khi kết thúc vận động, nhịp thở sẽ dần trở lại bình thường.
+ Để thực hiện vận động, cơ thể cần sự phối hợp của nhiều cơ quan, bao gồm:
Cơ: để thực hiện các động tác vận động.
Tim: để đẩy máu và cung cấp oxy đến các cơ.
Phổi: để hít vào oxy và thở ra cacbonic.
Hệ thần kinh: để điều khiển các cơ hoạt động theo ý muốn.
Hệ tuần hoàn: để cung cấp máu và oxy đến các cơ và đưa cacbonic ra khỏi cơ thể.
Nhịp tim của em thay đổi thế nào khi em vận động nhẹ và vận động mạnh? Vì sao?
- Khi em vận động nhẹ, nhịp tim tương đối chậm. Vì lượng năng lượng tiêu hao sẽ ít nên tim chỉ cần đập chậm cũng đủ lượng máu để nuôi cơ thể.
- Khi em vận động mạnh, nhịp tim tăng. Vì khi đó, em sẽ dùng nhiều sức và năng lượng nên tim sẽ gia tăng nhịp đập để thúc đẩy máu được vận chuyển cung cấp khí ô xi và các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao có sự thay đổi như thế nào về nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ quan tiêu hóa và lượng máu đến cơ xương? Giải thích.
- So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao sẽ có nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ xương tăng lên còn lượng máu đến cơ quan tiêu hóa giảm.
- Khi hoạt động thể thao, tốc độ hô hấp tế bào ở các tế bào cơ tăng lên để đáp ứng nhu cầu về năng lượng cho cơ xương hoạt động liên tục. Khi tốc độ hô hấp tế bào tăng ở các tế bào cơ tăng, hàm lượng $O_2$ trong máu giảm (hô hấp tế bào tiêu hao $O_2$), hàm lượng $CO_2$ trong máu tăng (hô hấp tế bào thải ra $CO_2$), pH máu giảm. Điều này sẽ tác động lên thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) kích thích hoạt động thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ xương, đồng thời, gây co mạch máu đến cơ quan tiêu hóa làm giảm lượng máu đến cơ quan tiêu hóa để đảm bảo cung cấp đủ $O_2$ và đào thải kịp thời $CO_2$ cho các tế bào cơ xương hoạt động.