1.Phân hủy 1 lượng đá vôi CaCO3 thu được 5,6 lít khí CO2:
a.Tính khối lượng đá vôi phân hủy
2.Cho Al phản ứng với 7,3g axit clohidric (H2SO4)
a. tính khối lượng Al phản ứng
b.Tính thể tích của Hiđro thu được
Câu1: Nung đá vôi (CaCO3) thì thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).Tính khối lượng đá vôi đã dùng?
Câu2: Cho 6.5g kẽm tác dụng với 7,3g axit clohiđric thu được 13,6g kẽm clorua và khí hiđro. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng?
câu 1
CaCO3 => CaO + CO2
áp dụng ĐLBTKL
m đá vôi = 140 +110 = 250(kg)
câu 2
áp dụng ĐLBTKL
mH2 = 6,5+7,3-13,6=0,2(g)
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
3.Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam đá vôi (CaCO3) thu được các sản phẩm vôi sống (CaO) và khí cacbondioxit (CO2 ) theo tỉ lệ khối lượng: mCaO:mCO2 = 14:11
a.Viết phản ứng hóa học trên theo phương trình chữ? Xác định chất phản ứng và sản phẩm?
b.Tính khối lượng của CaO và khối lượng của CO2?
4.Đốt cháy 1 phân tử A (chưa biết) cần 3 phân tử O2 sau phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2 và 3 phân tử H2O. Hãy xác định công thức hoá học của A?
Câu 4:
Gọi công thức của y là CxHyOz
CxHyOz + 3O2-> 2CO2+3H2O
bảo toàn nguyên tố C ,H và O
Ta có x=nC=2
y=nH=3.2=6
z=nO=2.2+3-3.2=1
=> x:y:z=2:6:1 => A là C2H6O
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
phân hủy 20 tấn đá vôi ( CaCO3 ) thu được CO2 và CaO biết rằng thực tế có 15% đá vôi không bị phân hủy. Hẫy tính khối lượng và thể tích sản phẩm thu được
Số đá vôi phân hủy:
\(20.\left(100\%-15\%\right)=17\)tấn
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{17}{100}=0,17mol\)
\(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,17mol\)
\(m_{CaO}=n.M=0,17.56=9,52\)tấn
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol
PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2
0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)
VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)
bạn ơi mink nhầm bài 2 mink làm phải là bài 3 mới đúng bạn nhé
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.