Một vật dao động điều hoà tần số 2Hz, biên độ A=5cm. Lấy π2=10. Khi vận tốc của vật có độ lớn là 16π cm/s thì gia tốc của vật có độ lớn là:
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox. Khi vật qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi vật có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt{3}\) cm/s2. Tính biên độ dao động của vật
`a_1=0(cm//s^2); v_1=20(cm//s)`
`a_2 =40\sqrt{3}(cm//s^2);v_2=10(cm//s)`
Ta có: `\omega=\sqrt{[a_2 ^2-a_1 ^2]/[v_1 ^2-v_2 ^2]}`
`=4(rad//s)`
Mà `v_[max]=A.\omega=20(cm//s)`
`=>A=20/4=5(cm)`.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/ s 2 là T/3. Lấy π 2 = 10. Tần số dao động của vật là
A. 3 Hz.
B. 1 Hz.
C. 2 Hz.
D. 4 Hz.
Đáp án B
Khi gia tốc của vật có độ lớn là 100 cm/ s 2 thì li độ của vật có độ lớn là x 0 . Suy ra
Thay vào công thức
Do đó, tần số của dao động là f = ω 2 π = 1 Hz
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hoà theo phương nằm ngang với biên độ 4 cm. Lấy π2 = 10. Khi vật ở vị trí mà lò xo dãn 2 cm thì vận tốc của vật có độ lớn là
A. 20 π 3 cm / s
B. 10 π cm / s
C. 20 π cm / s
D. 10 π 3 cm / s
Con lắc lò xo nằm ngang → Khi lò xo dãn 2 cm, li độ vật có độ lớn x = 2 c m
→ v = ω A 2 - x 2 = 20 π 3 cm / s . Chọn C.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi ∆ t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15 π 3 cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/ s 2 , sau đó một khoảng thời gian đúng bằng ∆ t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45 π cm/s. Lấy π 2 =10. Biên độ dao động của vật là
A. 8 cm.
B. 5 3 cm.
C. 5 2 cm.
D. 6 3 cm.
Đáp án D
W đ = W t
Do ∆ t = T 4 => v(t) và v(Δt) vuông pha nên:
Thời điểm t: (v, a vuông hpa) nên:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Khi vật có tốc độ 10 cm/s thì có gia tốc cm/s2. Tần số góc của dao động là:
A. 1 rad/s.
B. 4 rad/s.
C. 2 rad/s.
D. 8 rad/s
ü Đáp án B
v ω A 2 + a ω 2 A 2 = 1 ⇒ ω = 4 rad/s.
+ Áp dụng hệ thức độc lập giữa vận tốc và gia tốc:
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 25 cm và tần số f. Thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ - 7 π cm/s đến 24π cm/s là 1 4 f . Lấy π2 = 10. Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 1,2 m / s 2
B. 2,5 m / s 2
C. 1,4 m / s 2
D. 1,5 m / s 2
Đáp án B
t = 1 4 f = 4 T
=> Hai thời điểm này vuông pha với nhau
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 25 cm và tần số f. Thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ - 7 π cm/s đến 24 π cm/s là 1 4 f . Lấy π 2 = 10 . Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 1,2 m / s 2
B. 2,5 m / s 2
C. 1,4 m / s 2
D. 1,5 m / s 2
Chọn đáp án B
=> Hai thời điểm này vuông pha với nhau:
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 25 cm và tần số f. Thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -7π cm/s đến 24π cm/s là 1 4 f Lấy π 2 = 10 . Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 1,2 m/s2.
B. 2,5 m/s2.
C. 1,4 m/s2.
D. 1,5 m/s2.
Chọn đáp án B
=> Hai thời điểm này vuông pha với nhau:
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 25 cm và tần số f. Thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ – 7π cm/s đến 24π cm/s là 1 4 f . Lấy π 2 = 10 . Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 1 , 2 m / s 2
B. 2 , 5 m / s 2
C. 1 , 4 m / s 2
D. 1 , 5 m / s 2