Viết phương trình hóa học
a) Etan => etilen => politilen.
b) Metan => axetilen =>vinylaxetilen => butanđien => polibutađien.
c) Benzen => brombenzen.
Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Etilen → nhựa P.E
Metan → axetilen vinylaxetilen → buta-1,3-đien → cao su Buna
b. Butilen →butan → metan → axetilen → etilen → đibrom etan
\(nCH_2=CH_2\rightarrow\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(CH_4\underrightarrow{^{H2,1400oC}}C_2H_2\rightarrow H_2C=CH-C\equiv CH\underrightarrow{^{+H2}}H_2C=\)
\(CH-CH=CH_2\underrightarrow{^{to,xt}}-\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n-\)
1.Nêu tchh của : metan , etilen , axetilen , benzen , rượu etylic , axit axetic và glucozo ?
2.Viết CTPT của CTCT của : metan , metyl clorua , etilen , dibrometan , axetilen , benzen , brombenzen ,rượu etylic , natri etylat, axit axetat, C4H10,C2H6O,C3H7Cl?
1.
Tên chất |
Công thức hóa học |
Mêtan | CH4 |
Etilen | C2H4 |
Axetilen | C2H2 |
Benzen | C6H6 |
Rượu etylic | C2H5OH |
Axit axetic | CH3COOH |
Glucozo | C6H12O6 |
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Sơ đồ phản ứng:
CH4 C2H2 C2H4
C2H2 C6H6 C6H5Cl
C6H6 C6H5NO2.
Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:
1. axetilen; 3. etan;
2. etilen; 4. metan.
Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau ( viết dạng CTCT ghi rõ điều kiện phản ứng)
a, natri axetat -> metan -> axetilen -> benzen -> brombenzen -> natri phenolat -> phenol -> axit picric
b, axetilen -> etilen -> ancol etylic -> dietyl ete
c, Tinh bột -> glucozơ -> ancoletylic -> etilen -> etylclorua -> ancoletylic -> etilen
a/ CH3COONa + NaOH => (to,CaO) CH4 + Na2CO3
2CH4 => (làm lạnh nhanh,1500oC) C2H2 + 3H2
3C2H2 => (than hoạt tính, 600oC) C6H6
C6H6 + Br2 => C6H5Br + HBr
C6H5Br + NaOH => C6H5ONa + HBr
C6H5ONa + HCl => C6H5OH + NaCl
C6H5OH + 3HNO3 => C6H3N3O7 + 3H2O
b/ C2H2 + H2 => (Pd,to) C2H4
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
2C2H5OH => (C2H5)2O + H2O
c/ (-C6H10O5-)n + nH2O => nC6H12O6
C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + 2C2H5OH
C2H5OH => (170oC,H2SO4đ) C2H4 + H2O
C2H4 + HCl => C2H5Cl
C2H5Cl + NaOH => (to) C2H5OH + NaCl
C2H5OH => (170oC, H2SO4đ) C2H4 + H2O
Viết các PTPU theo các sơ đồ sau. Dạng CTCT, ĐK.
a. Natri axetat -1> metan -2> axetilen -3> Benzen
b. butan -1> etan -2> etyl clorua -3> etanol -4> etilen -5> P.E |etan -6> etilen|.|etilen -7> etanol -8> Co2.
c. Natri axtat -1> metan -2> Axetilen -3> etilen -4> ancol etilic
a,
\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{^{CaO,to}}CH_4+Na_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{^{1500oC}}C_2H_2+3H_2\)
\(2C_2H_2\underrightarrow{^{to,xt}}C_6H_6\)
b,
\(C_4H_{10}\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_6+C_2H_4\)
\(C_2H_6+Cl_2\rightarrow C_3H_5OH+HCl\)
\(C_2H_5Cl+NaOH\rightarrow C_2H_5OH+NaCl\)
\(C_2H_5OH\underrightarrow{^{to}}C_2H_4+H_2O\)
\(nC_2H_4\underrightarrow{^{to,xt}}\left(C_2H_4\right)_n\)
\(C_2H_6\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_4+H_2\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
c,
\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{^{CaO,to}}CH_4+Na_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{^{1500oC}}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{^{Pd,to}}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+}}C_2H_5OH\)
Các chất hiđrocacbon: metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học chung là:
A. không có tính chất nào chung trong các đáp án.
B. có thể tác dụng với dung dịch KMnO4.
C. có thể tác dụng với dd nước brôm
D. có thể tác dụng với khí clo ở điểu kiện thường.
Đáp án A
Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này
Câu 1: Viết các phương trình hoả học thực hiện các dãy chuyển hoá sau: a a/ Canxi cacbua -> A a -> Axetilen -> Etilen -> Etan \rightarrow Etylclorua. b/ Canxi cacbua -> A Lxetilen \rightarrow Tetrabrometan. c/ Etilen Etan E Etylclorua. P.E Đibrometan Câu 2: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết ba lọ mất nhãn chứa 3 chất khí: a / C * O_{2} , CH 4 ,C 2 H 2 b / C * O_{2} C*H_{4} C_{2}*H_{4} Câu 3: D tilde a n( 6,72 lít hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch B*r_{2}(dur) , thấy có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình. Hãy tính: a/Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b / T Tính khối lượng Br 2 d tilde a tham gia phản ứng. c/Nếu đốt 6,72 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít Các thể tích khi đo ở đktc Câu 4: oxi. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etilen qua bình đựng dung dịch B*r_{2} (dư), thấy có 1,12 lít khí thoát ra khỏi bình. Hãy tính: a / T * h * a phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b / T * i * n * h khối lượng B*r_{2} đã tham gia phản ứng. c/Nếu đốt 3,36 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít oxi. Các thể tích khi đo ở đktc (Cho: C = 12 H = 1 ; Br = 80 ; O=16)