Mấy bạn cho mình hỏi
Hiện tại hoàn thành mình viết như vậy đúng không
Simple Finatire ( Hiện tại hoàn thành )
Forn : > S + have, has + PP or (v \(_3\)/ ed ) + O
dấu hiệu nhận biết : some, for, pust, yes, not, get
( học từ lớp 6 nhưng quên )
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).
HOÀN THÀNH | HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now... *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far... *Cách dùng: |
QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when. *Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time. *Cách dùng: |
TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time. *Cách dùng: |
Related posts:
Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1: Click here
Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!
P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(
cho mình công thức và dấu hiệu nhận biết của
+Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Cấu trúc
Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?Chú ý
I / you / we / they / Danh từ số nhiều + haveHe / she / it / Danh từ số ít + hasDấu hiệu nhận biết:
All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until nowSince thời gian: từ khi (mốc thời gian)For: khoảng (khoảng thời gian)Several times: vài lầnMany times: nhiều lầnUp to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờĐịnh nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức:
Khẳng định: (+): S + have / has + Ved/v3 ( Ex: It has rained for 2 days.)Phủ định: (-): S + haven't / hasn't + Ved/v3 ( Ex: We haven’t met each other for a long time.)Nghi vấn: (?) : Have / has + S + Ved / V3 ( Ex: Have you evertravelled to America? Yes, I have./ No, I haven’t.)Dấu hiệu nhận biết:just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homeworks
She has lived in Liverpool all her life
cái passive 2 mệnh đề:
S1 +V +( that) + S2 +V
ĐỔI THÀNH: S2 + BE + V3/ed +TO V( nếu cùng thì)
S2 + BE + V3/ed + to have v3/ed (nếu khác thì)
vậy mình thắc mắc khác thì và cùng thì ở đây là thì nào với thì nào? và hiện tại với hiện tại hoàn thành là khác thì phải không? sẵn tiện làm dùm mình cái ex: people say that Mary has worked here for along time. đổi sang Mary.........
đa tạ ngàn lần!
cùng thì là vế một và vế 2 cùng thì còn khác thì là vế mmotj với vế 2 khác thì .
Ex: vMary is said to have worked here for a long time.
Khác thì với cùng thì ở đây có nghĩa là :
S1+V1 + that + S2+ V2
Đổi thành :
*) Nếu V2 là các thì HT,HTTD, TL các loại....thì chuyển sang:
S2 + be + V3/ed + toV
*) Nếu V2 là các thì HTHT, QK các loại.....thì chuyển sang :
S2 + be +V3/ed + to have V3/ed
viết công thức của thì hiện tại hoàn thành và dấu hiệu nhận biết.
thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :
Công thức :
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + OTừ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
chúc bn học tốt
viết công thức , dấu hiệu nhận biết,dùng khi của hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành
A. Grammar :
1. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì quá khứ đơn (past simple tense). Cho 4 ví dụ
2. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cho 4 ví dụ
3. Viết công thức so sánh hơn (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt ) và so sánh nhất (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt). Mỗi loại cho 2 ví dụ
Giúp mình nha 9h mình nộp rồi cảm ơn
THE PAST SIMPLE → THE PRESENT PERFECT
( QUÁ KHỨ ĐƠN → HIỆN TẠI HOÀN THÀNH )
I/ S + began/started + Ving/to V1 + time + ago
<-> S + have/has + V3 .. + for + time
1. They started building this school two years ago.
-) They have built this school for two years.
2. Nam began to fix his bike 20 minutes ago.
-)Nam ____________________________
3. When did you begin collecting stamps ?
-)How long __________________________ ?
4. They have learnt Japan for three months.
-) They started __________________________
2. Nam has fixed his bike for 20 minutes
3. How long have you collected stamps?
4. They started to learn Japan 3 months ago.
2. Nam began to fix his bike 20 minutes ago.
è Nam _____have fixed his bike for 20 minutes _________
3. When did you begin collecting stamps ?
è How long _____have you collected stamps_____________________ ?
4. They have learnt Japan for three months.
è They started ____learning Japanese 3 months ago __________
Cho mình hỏi, cái câu bạn đã có kì nghỉ hè nà trong năm nay chưa mình nên dùng thì hiện tại đơn hay thì hiện tại hoàn thành
Hiện tại đơn: Do you have a holiday this year
Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year
Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.
Chúc bạn học tốt !
Dùng thì quá khứ đơn chứ?? Sự việc đã diễn ra rồi mà?