Cho 0,1 mol Al tác dụng với Oxi thu được hh A. Cho hh A t/d vừa đủ vs NaOH 2M. Tính V NaOH biết số mol Oxi tham gia phản ứng là 0,05
Một hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng hết vs H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu đc hh muối 0,075 mol S và 0,175mol SO2
a , tính khối lượng hh muối tạo thành
b , tính số mol H2SO4 phản ứng vừa đủ
cho m gam al tác dụng với dd hcl 2m. sau phản ứng cho dung dịch tác dụng với 0,3 mol naoh ( đủ ) hỏi vhcl tham gia phản ứng là bao nhiêu
Ý bạn là tìm \(V_{dd_{HCl}}\) đúng không?
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=3n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:
Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thu được dung dịch chứa 21,0 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
B. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
- Ta có nH+ = nX ® X có 1 nhóm – HN2
- Ta có nOH- = 0,2 = nH+ + nX ® X có 1 nhóm - COOH
Muối có H2N – R – COONa: 0,1 ; Na2SO4: 0,05 ® R = 56 (C4H8) (B)
Hợp chất X ( C n H 10 O 5 ) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có 3 loại nhóm chức
(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí
(e) 1 mol chất Y tác dụng với vừa đủ 2 mol HCl
(g) Khối lượng chất Y thu được là 364g
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
% m O > 29 % = > 12 n + 10 + 16.5 < 275 , 86 = > n < 15 , 5
Do 1 mol X phản ứng với NaOH thu được 2 mol Y => Y có chứa 1 vòng benzen => X có chứa 2 vòng benzen
Mặt khác số C của X nhỏ hơn 15,5 nên suy ra CTCT của X và Y là:
X : H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H Y : N a O − C 6 H 4 − C O O N a
Xét các phát biểu:
(a) đúng vì X có các nhóm chức của phenol, este, axit
(b) đúng vì X có chứa nhóm chức COOH nên làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ
(c) đúng vì 1 mol X phản ứng được với tối đa 4 mol NaOH
H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H X + 4 N a O H → 2 N a O − C 6 H 4 − C O O N a + 3 H 2 O a
(d) đúng vì: H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H X + N a H C O 3 → H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O N a + H 2 O + C O 2
(e) đúng, vì: N a O − C 6 H 4 − C O O N a Y + 2 H C l → H O − C 6 H 4 − C O O H + 2 N a C l
(g) đúng, m Y = 2.182 = 364 g a m
Vậy có 6 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn A.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Các phát biểu trên đều đúng
Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn A.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Các phát biểu trên đều đúng.
Cho 1 hỗn hợp gồm Na,Al,Fe -Nếu cho hỗn hợp tác dụng với nước dư được V lít khí -Nếu cho hh t/d với NaOh dư thu được 7/4 V lít khí -Nếu cho hh t/d với HCl dư thu được 9/4 V lít khí.
a) viết phương trình các phản ứng xảy ra
b)xác định tỷ lệ mol các kim loại có trong hỗn hợp .Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên
Xét phản ứng (2) và (3) ta có: $n_{Fe}=\frac{9a}{4}-\frac{7a}{4}=\frac{a}{2}(mol)$
Gọi số mol Na và Al lần lượt là x;y
Xét phản ứng (1):
$2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2$
$2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow 2NaAlO_2+3H_2$
$\Rightarrow n_{H_2}=a=2x\Rightarrow n_{Na}=\frac{a}{2}(mol)$
Xét phản ứng (2) bảo toàn e ta có:
$n_{Al}=y=\frac{5a}{6}(mol)$
$\Rightarrow n_{Na}:n_{Al}:n_{Fe}=3:5:3$
Este X có công thức phân tử là C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 9.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn B.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là CH3COOC6H4CH3 (o, m, p) và C2H5COOC6H5.