Một vật dao động điều hóa theo pt x=Acos(2πt-π/3)(cm)(t đo bằng giây ). Sau khoảng thời gian 2/3s kể từ khi bât đầu chuyển động vật đi đc quãng đường 15cm. Xác định tốc độ cực đại của vật
Một vật dao động điều hòa pt x=6cosωt (cm)(t đo bằng giây). Sau khoảng thời gian 1/30 s kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi đc quãng đườngv9cm. Tần số góc của dao động là
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay:
Ban đầu véc tơ quay xuất phát ở M, khi véc tơ quay đến N thì dao động đi từ 6cm --> -3cm.
Khi đó, quãng đường đi được là 9cm.
Góc quay mà véc tơ quay đã quay được là: \(90+30=120^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{120}{360}.T=\dfrac{1}{30}\)
\(\Rightarrow T = \dfrac{1}{10}(s)\)
Tần số góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=20\pi (rad/s)\)
Một chất điểm dao động đh có pt : x=5cos(2πt - π/2) cm . Quãng đường vất đi được sau khoảng thời gian t = 11.25s kể từ khi vật bắt đầu dao động là bao nhiêu ?
T = 1s.
t = 11,25s = 11T + T/4
Trong thời gian 11 T vật đi được quãng đường là 11.4A = 44A.
Trong thời gian T/4 còn lại, véc tơ quay quay 1 góc 900 từ trạng thái tạo với Ox 1 góc 900 ban đầu, khi đó ứng với vật chuyển động từ VTCB đến biên, quãng đường thêm 1 đoạn 1A.
Vậy tổng quãng đường là: 44+1 = 45.A = 45. 5 = 225cm.
Một vạt dao động điều hòa theo pt x=6coswt(t đo bằng giây) . Sau khoảng thời gian 1/30s kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường 9cm. Tần số góc của dao động là
/
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình: x = 5 sin ( 2 πt + π / 6 ) cm (t đo bằng giây). Xác định quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 1 (s) đến thời điểm t = 13/6 (s).
A. 32,5 cm.
B. 5 cm.
C. 22,5 cm.
D. 17,5 cm.
Vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x = 8 cos ( ω t + π / 2 ) (t đo bằng giây). Sau thời gian 0,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật được quãng đường 4 cm. Hỏi sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 100 cm.``
B. 68 cm.
C. 50 cm.
D. 132 cm.
Chọn B.
Thời gian ngắn nhất đi từ x = 0 đến x = - 4 cm = -A/2 là t = T/12 hay 0,5 = T/12 suy ra T = 6(s).
Phân tích thời gian: t = 12,5 (s) = 2T + T/12.
Quãng đường đi tương ứng: S = 2.4A + A/2 = 68 (cm).
Một vật dao động điều hoà với phương trình x=8 cos(2πt+π/6)cm (t đo bằng giây). Quãng đường ngắn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt=4/3 s là
A. 8 cm
B. 20 3 cm
C. 40 cm
D. 4 3 cm
1 vật chuyển động theo phương trình : x=4t^2 +20t ( vs x đo bằng cm, t đo = s)
a) xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật
b) xác định vận tốc và vị trí của vật tại thời điểm t=2s
c) tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian t=5s kể từ khi bắt đầu chuyển động
d) tính quãng đường vật đi được từ t1=2s đến t2=5s. Tính vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này
a,Phương trình chuyển động của vật
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vậy vận tốc ban đầu của vật là 20 cm/s và gia tốc của vật là 8 cm/s2
b, Vận tốc của vật ở thời điểm t=2s
\(v=20+8\cdot2=36\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vị trí của vật ở thời điểm t=2s cách gốc tọa độ 1 khoảng
\(x=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
c,Quãng đường đi được trong khoảng thời gian 5 s kể từ lúc chuyển động là
\(s=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
d Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1=2s đến t2=5s
Ta có:\(x_1=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
\(x_2=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{x_2-x_1}{t_2-t_1}=\dfrac{200-56}{5-2}=48\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
lần sau bạn đừng bôi đen nha rất khó nhìn
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
Đáp án A
Từ hình vẽ, áp dụng định lý hàm cos trong tam giác ta có:
Phương trình trên luôn có nghiệm nên:
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
A. 10 3 cm
B. 20 cm
C. 20/ 3 cm
D. 10/ 3 cm