Tính ti khối của khí clo so với không khí biết trong không khi có 80% khí nito va 20% khí. Õi
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
Khi cho 20 m 3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác-định làm lượng của khí clo (mg/ m 3 ) trong không khí.
Cl 2 + 2KBr → 2KCl + Br 2
1 mol 238 g 149 g 1 mol; khối lượng muối giảm 89 g
x mol
0,178g
x = 0,178/89 = 0,002 mol
Lượng khí clo có trong 20 m 3 không khí là :
71.0,002 = 0,142 (g) = 142 mg
Hàm lượng của khí clo trong không khí là: 142/20 = 7,1 (mg/ m 3 )
Đốt cháy hoàn toán 6,72 lít khí C2H4 trong không khí: a) lập PTHH, tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng õi chiếm 20% thể tích của không khí b) tính thể tích khí CO2 c) nếu lấy toàn bộ thể tích khí õi dùng chi phản ứng trên đem đt cháy 15,5 g photpho thì photpho có cháy hết không? Tính khối lượng sản phẩm thu đc
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,3---->0,9------>0,6
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,9.22,4}{20\%}=100,8\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,9}{5}\Rightarrow\) O2 dư, P cháy hết
câu 1: có một số chất khí sau: Oxi, nito, cacbonic, ozon, sunfuro, hidro.
a) Tính tỉ khối hơi của các chất khí trên với hidro
b) Tính tỉ khối hơi của chất khí trên so với không khí
a) tỉ khối của các khí với H2
\(d_{\dfrac{O_2}{H}}=32\) , \(d_{\dfrac{N_2}{H}}=28,d_{\dfrac{CO_2}{H}}=44,d_{\dfrac{O_3}{H}}=48,d_{\dfrac{SO2}{H}}=64,d_{\dfrac{H_2}{H}}=2\)
b) So với không khí
\(d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1,d_{\dfrac{N_2}{kk}}=\dfrac{28}{29}=0,9655,d_{\dfrac{CO2}{kk}}=\dfrac{44}{29}=1,52,d_{\dfrac{O3}{kk}}=\dfrac{48}{29}=1,655,d_{\dfrac{SO2}{kk}}=\dfrac{64}{29}=2,21,d_{\dfrac{H2}{kk}}=\dfrac{2}{29}=0,069\)
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
a) Khối lương mol phân tử của khí Z là:
Ta có: \(d_{\dfrac{z}{H^{_2}}}\) = \(\dfrac{M_z}{MH_2}\) = 22
\(\Rightarrow\) M\(_z\) = 22 . MH\(_2\)
M\(_z\) = 22 . 2
M\(_z\) = 44 ( gam/mol )
b) - Công thức dạng chung: N\(_x\)O\(_y\)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: x : 4 = y : 2
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow\) x = 1; y = 2
- CTHH cần lập: NO2
c) Tỉ khối của z so với kk:
dz/kk = \(\dfrac{M_z}{M_{H2}}\) = \(\dfrac{44}{29}\)
đốt cháy hoàn toàn canxi cần dùng vừa đủ 11,2l không khí (biết õi chiếm 20% thể tích không khí) a) tính khối lượng canxi tham gia phản ứng b) tính khối lượng canxi oxit tạo thành
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng phương pháp phản ứng hóa học của quá trình đốt cháy canxi trong không khí:
2Ca + O2 -> 2CaO
Trong đó, 2 mol canxi kết hợp với 1 mol ôxi để tạo thành 2 mol canxi oxit. Xác định khối lượng canxi cần thiết dựa trên thể tích của không khí và sử dụng tỷ lệ mol giữa canxi và canxi oxit để tính toán khối lượng canxi tạo ra và khối lượng canxi oxit tạo thành.
a) Tính toán khối lượng canxi tham gia phản ứng:
Trước tiên, tính năng không thể tích không khí cần được sử dụng để đốt cháy canxi:
Thể tích không khí = 11,2 L ôxi * (1 - 20%) = 8,96 L khí
Lưu ý rằng ôxi chiếm 20% thể tích không khí, tức là có 80% khí là các thành phần khác trong không khí (ví dụ như N2).
Tiếp theo, ta tính số mol khí cần sử dụng để phản ứng theo áp dụng định luật Avogadro:
n(O2) = V(O2)/V(mol) = 8,96/22,4 = 0,4 mol
Do phương trình phản ứng cho biết 2 mol canxi cần phản ứng với 1 mol ôxi, vậy số mol canxi cần thiết là:
n(Ca) = 0,4/2 = 0,2 mol
Khối lượng canxi cần cho phản ứng là:
m(Ca) = n(Ca) * M(Ca) = 0,2 * 40 = 8 g
Vì vậy để đốt cháy hoàn toàn 8 g canxi cần sử dụng 11,2 L không khí (biết ôxi chiếm 20% thể tích).
b) Tính toán khối lượng canxi oxit tạo thành:
Để tính khối lượng canxi oxit tạo thành, ta sử dụng tỉ lệ mol của canxi oxit và canxi trong phương trình phản ứng:
n(CaO) = n(Ca) = 0,2 mol
Khối lượng canxi oxit tạo thành là:
m(CaO) = n(CaO) * M(CaO) = 0,2 * 56 = 11,2 g
Vì vậy khối lượng canxi oxit tạo thành là 11,2 g.
Ta có: \(V_{O_2}=11,2.20\%=2,24\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
_____0,2___0,1____0,2 (mol)
a, \(m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39 gam
B. 4,52 gam
C. 5,65 gam
D. 3,42 gam
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.
tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau:
a)khí oxi với khí hydro
b) khí nito với không khí
a.\(\dfrac{M_{O_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{32}{2}=16\)
b.\(\dfrac{M_{N_2}}{29}=\dfrac{28}{29}=0,96\)