Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 2M = 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tìm nồng độ mol các chất sau phản ứng.
Câu 1.cho 200 ml dung dịch HCl 2M Trung Hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH* tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng Câu 2.để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% thì phải dùng 6 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?câu 3.Cho các chất sau NaHCO3 CaOH2 CO2 Na2CO3 Ba(NO3)2 Fe2O3 và N2O5 al2o *chất nào tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch,H2SO4 loãng* Viết các phương trình phản ứng
Câu 1:
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{NaOH}\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Câu 2: Bạn xem lại đề !!
Câu 2:
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{40}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{3,65\%}=500\left(g\right)\)
Câu 3:
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Ca\left(OH\right)_2+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
*Các chất trên tác dụng tương tự với H2SO4 loãng
Bonus: \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Trung hòa 50 ml dung dịch HCL bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a.Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
(Chi tiết giúp mik 1 chút nhé!)
\(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ a,C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\\ b,C_{MddNaCl}=\dfrac{0,1}{0,05+0,2}=0,4\left(M\right)\)
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 0,8.
Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 0,8.
Đáp án A
• (1)0,3 mol NaOH + 0,1x mol AlCl3 → 0,1 mol Al(OH)3↓
(2)Thêm tiếp 0,2 mol NaOH → 0,14 mol Al(OH)3↓
→ Giai đoạn (1) kết tủa chưa tan; (2) kết tủa tan một phần
• 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
Theo (*) nNaOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,1x = 0,3x mol; nAl(OH)3 = 0,1x mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1x - 0,14 mol → nNaOH = 0,1x - 0,14 mol
→ ∑nNaOH = 0,3x + 0,1x - 0,14 = 0,3 + 0,2 → x = 1,6
Trung hòa 100ml dung dịch KOH 2M bằng V ml dung dịch HCl 2M. a) Viết phương trình phản ứng ? b) Tính V ? c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
\(a,PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ b,n_{KOH}=n_{HCl}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\\ c,C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,2}{0,1+0,1}=1M\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{KOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(KOH+HCl--->KCl+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{HCl}=n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
c. Ta có: \(V_{dd_{KCl}}=V_{dd_{HCl}}=0,1\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{KCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23
a) \(n_{CH_3COOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,03---->0,03--------->0,03
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02\left(l\right)\)
b) mCH3COONa = 0,03.82 = 2,46 (g)
c) \(C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,03}{0,1+0,02}=0,25M\)