trong 1 bình kín có thể tích 3 lit. Thoạt đầu cho vào 168g N2 và 6g H2 . Ở nhiệt độ xác định cân bằng được thiết lập lúc đó lượng N2 giảm 10% . Hỏi áp suất thay đổi như thế nào ???
Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 <=> 2NH3
A. 25,6
B. 6,4
C. 12,8
D. 1,6
Trong một bình kín dung tích 56 lít (không đổi) chứa N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1:4. Ở 00C, áp suất 200 atm (xt Fe3O4). Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.
Lấy toàn bộ lượng NH3 trên thì có thể điều chế được bao nhiêu lít dd NH3 nồng độ 25% (d = 0,907 g/ml)
A. 0,1376 lít
B. 2,838 lít
C. 3,784 lít
D. 3,4056 lít
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng).
Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau?
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 4M
Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là
A. 17,18%
B. 18,18%
C. 22,43%
D. 21,43%
Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?
A. 15%
B. 17,5%
C. 20%
D. 22,5%
Đáp án D.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Dựa vào công thức: PV=nRT
Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)
Theo đề áp suất sau bằng 9/10 áp suất ban đầu
→nkhí sau pứ= 9/10.nkhí ban đầu= 9/10. (8+16)= 21,6 mol
nNH3= nkhí trước pứ- nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình là
A. 0,127
B. 0,126
C. 0,218
D. 0,128
Trong một bình kín dung tích 56 lít (không đổi) chứa N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1:4. Ở 00C, áp suất 200 atm (xt Fe3O4). Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.
Tính hiệu suất của phản ứng điều chế NH3?
A. 25%
B. 20%
C. 75%
D. 45%
Đáp án A
N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1 : 4 tính hiệu suất theo N2
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi . Ở 00C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:
A. 6 : 10
B. 10 : 6
C. 10 : 9
D. 9 : 10
Đáp án C.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Vì có nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu= 4 mol
→nN2 pứ= 1.20%= 0,2 mol
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu 1 3 mol
Phản ứng 0,2 0,6 0,4 mol
Sau pứ 0,8 2,4 0,4 mol
nkhí sau pứ= 0,8 + 2,4 + 0,4= 3,6 mol
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về áp suất
Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỷ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu.
A. % V N 2 = 25%; % V H 2 = 75%
B. % V N 2 = 30%; % V H 2 = 70%
C. % V N 2 = 22,5%; % V H 2 = 77,5%
D. % V N 2 = 20%; % V H 2 = 80%