Bài 3*: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a
giúp em với ạ
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + SO_2 + H_2O\) (2)
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\) (3)
\(Ba(OH)_2 + SO_2 \rightarrow BaSO_3 + H_2O\) (4)
2 PTHH (3) và (4) tạo muối trung hòa và nước do Ba(OH)2 dư
\(n_{H_2}= \dfrac{4,48}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{khí}= n_{H_2}= 0,2 mol\)
Bảo toàn nguyên tố C và S
Ta có nC và nS trong 2 muối canxi ban đầu bằng nC và nS trong 2 muối Ba sau
Nên n\(CO_3\) và n\(SO_3\) trong muối canxi ban đầu và n\(CO_3\) và n\(SO_3\) trong muối Ba sau bằng nhau
Vậy a là khối lượng tăng lên từ Ca lên Ba
Tăng giảm khối lượng:
Từ Ca lên Ba tăng 137 - 40= 97 g tạo 1 mol khí
=> Từ Ca lên Ba tăng 0,2 . 97= 19,4 g tạo 0,2 mol khí
Vậy a= 19,4 g
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO 3 và CaSO 3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba OH 2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
CaSO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + SO 2
CO 2 + Ba OH 2 → BaCO 3 + H 2 O
SO 2 + Ba OH 2 → BaSO 3 + H 2 O
Theo các phương trình hóa học ta có :
n CaCO 3 = n CO 2 = n BaCO 3 ; n CaCO 3 = n SO 2 = n BaCO 3
Vậy m BaCO 3 , BaSO 3 - m CaCO 3 , CaSO 3 = n muoi (137 - 40) = 97. n muoi
mà n muoi = n CO 2 , SO 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> (m + a) - m = 97.0,2 => a = 19,4g
Cho m gam hh gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4.48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m+a) kết tủa. Hãy tính a
\(CaCO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
a.................................................................a
\(CaSO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+SO_2\)
b..............................................................b
nhh khí là: 0.2 <=> a+b= 0.2 mol
m hh ban đầu là :
\(40\left(a+b\right)+60a+80b=m\)
\(\Leftrightarrow60a+80b=m-8\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2-->BaCO_3+H_2O\)
a......................................a
\(SO_2+Ba\left(OH_2\right)--->BaSO_3+H_2O\)
b........................................b
m kết tủa là :
137(a+b) + 60a + 80b= 27.4 + m -8 = m+a (gam)
=> a = 19.4 g
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính m.
$KHCO_3 + 2HCl \to KCl +CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + 2Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$M_{KHCO_3} = M_{CaCO_3} = 100(g/mol)$
Suy ra:
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
TH2 : Kết tủa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = 2n_{Ba(HCO_3)_2} + n_{BaCO_3} = 0,2(mol)$
$m = 0,2.100 = 20(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 102,81
B. 94,02
C. 99,06
D. 94,71
Hòa tan hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 460 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 0,672 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 66,01
B. 69,25
C. 33,005
D. 94,71
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó. Tính giá trị của V
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.