ở người gen A lớn quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a nhỏ quy định tóc thẳng gen B lớn quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen b nhỏ quy định mắt nâu hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
ở người gen A lớn quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a nhỏ quy định tóc thẳng gen B lớn quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen b nhỏ quy định mắt nâu hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a,Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ A có thể con sinh ra có kiểu hình tóc quăn mắt nâu với xác suất 25%
b,chắc chắn con sinh ra có tóc thẳng mất đen
ở người gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a nhỏ quy định tóc thẳng gen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen b nhỏ quy định mắt nâu hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a,Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ có thể con sinh ra có kiểu hình tóc quăn mắt nâu với xác suất 25%
b,chắc chắn con sinh ra có tóc thẳng mất đen
ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.Gen B lớn tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định tóc thẳng.Hai cặp gen này phân li độc lập
a. nếu người bố có mắt đen,tóc xoăn và mẹ có mắt xanh,tóc thẳng thì con cái của họ có thể có những kiểu hình như thế nào?
b.một gia đình sinh ra đứa con khác bố mẹ về cả hai tính trạng.Hãy minh hoạ bằng 8 trường hợp có thể có về kiểu gen, kiểu hình của người bố, người mẹ và đứa con
Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 50%
P: aaB-IB x A-bbIA → aabbIOIO
=> P: aaBbIBIO x AabbIAIO
Xác suất đứa thứ 2 nhóm máu B, mắt nâu, tóc thắng: 1/4 x 1/2 x 1/2= 6,25%.
Chọn B
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng.
Phép lai: XX x XY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
A. 10%
B. 36 %
C. 24 %
D. 20 %
aa,bbD- = 0.12
aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16
Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái nên ta có
Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32
Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %
Đáp án B
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%
B. 5%
C. 15%
D. 7,5%
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Có một nhà:
“Mẹ cha cùng mắt màu nâu
Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà
Bố buồn chẳng dám nói ra
Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này?”
Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nói trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi.
A. 9/1024
B. 9/512
C. 9/128
D. 9/256
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/ab X D X d với ruồi giấm AB/ab X D Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%.
B. 15%.
C. 2,5%.
D. 7%
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen I A quy định, nhóm máu B do gen I B quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen I O I O , nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen I O I O . Biết rằng I A và I B là trội hoàn toàn so với I O , các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:
A. bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
B. bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO
C. bố AAbbIBIO, mẹ aaBBIAIO
D. B, C đúng
P: Mắt đen x mẹ xanh → F1: Mắt đen → P: Aa x aa
P: tóc thẳng x tóc quăn → F1: tóc thằng → P: bb x Bb
P: nhóm máu B x Nhóm máu A → F1: Nhóm máu O → P: IBIO X IAIO
→ bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO
Đáp án cần chọn là: B