Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O
PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O
a, nH2= 0,4 mol
=> mFeO= 28,8 g
=> mPbO = 93,2 g
b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2
có nH2 =0,4 mol (cmt)
=> mZn= 26 g
=> nHCl= 7,3 g
a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol
Gọi nPb là x, nFe là y ta có:
PbO + H2 -----> Pb + H2O
x mol <----- x mol
FeO + H2 -----> Fe + H2O
y mol <---- y mol
Ta có: { x + y = 0,4 mol
{ 207x + 56y = 31,9 g
=> { x ≈ 0,063 mol
{ y ≈ 0,337 mol
Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g
mFeO =72.0,337≈ 24,26 g
b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol
PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,4 mol <-------------------- 0,4 mol
0,8 mol <--------- 0,4 mol
Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g
mHCl = 36,5.0,8=29,2 g
Dùng hidro khử hoàn toàn 59,4g hỗn hợp sắt(II) oxit và kẽm oxit thu được hỗn hợp 2 kim loại. Trong đó khối lượng của sắt (II) oxit nhiều hơn kẽm oxit là 27g. Tính khối lượng của sắt, kẽm thu được sau phản ứng.
3Fe + 2O2 --> Fe3O4 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
x ---------------> x/3 y------------------> y/2
Theo đề bài \(\dfrac{\dfrac{x.232}{3}+\dfrac{y.102}{2}}{56x+27y}\) = \(\dfrac{283}{195}\)
Giải pt => x = 3y
=> %mFe = \(\dfrac{mFe}{mFe+mAl}.100\%\)= \(\dfrac{3y.56}{3y.56+27y}.100\%\) = 86,15%
<=> %mAl = 100 - 86,15 = 13,85%
Đốt cháy hoàn toàn 2,87 gam hỗn hợp Zn và Al trong khí Oxi thì thu được 3,75 gam hỗn hợp hai oxit kim loại . Phần trăm khối lượng của kẽm oxit trong hỗn hợp sản phẩm là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow65x+27y=2,87\left(1\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow81x+\dfrac{1}{2}y\cdot102=3,75\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{ZnO}=\dfrac{0,04\cdot81}{3,75}\cdot100\%=86,4\%\)
Hai oxit kim loại thu được là ZnO (a mol) và Al2O3 (b mol).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+27.2b=2,87\\81a+102b=3,75\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,005\end{matrix}\right.\).
Phần trăm khối lượng của kẽm oxit trong hỗn hợp sản phẩm là:
%mZnO=\(\dfrac{0,04.81}{3,75}.100\%=86,4\%\).
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn
đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại sắt và nhôm trong khí Oxy thu được hỗn hợp Y gồm sắt từ oxit và nhôm oxit có khối lượng bằng 283/195 so với khối lượng hỗn hợp X . Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
3Fe + 2O2 --to> Fe3O4 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
x ---------------> x/3 y------------------> y/2
Theo đề bài\(\dfrac{\dfrac{x.232}{3}+\dfrac{y.102}{2}}{56x+27y}=\dfrac{283}{195}\)
Giải pt => x = 3y
=> %mFe =\(\dfrac{3y.56}{3y.56+27y}100=\) 86,15%
<=> %mAl = 100 - 86,15 = 13,85%
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm đồng 2 oxit và sắt 2 oxit feo tác dụng với 150ml dd h2so4 2m sau phản ứng thu được dụng dịch A
a) tính phần trăm về khối lượng của đồng 2 oxit và sắt 2 oxit trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd A
\(a)n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3mol\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{FeO}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\\ \%m_{FeO}=\dfrac{0,3.72}{22,4}\cdot100\%=96,43\%\\ \%m_{CuO}=100\%-96,43\%=3,57\%\\ b)C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)