Cho 4g CuO tác dụng với 100g dung dịch HCl 2,92%
a.CÂN BẰNG PTHH
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
cho 250g dung dịch HCl 7,3% tác dụng với 4g CuO
a) Viết pthh
b)tính khối lượng muối tạo thành
c)c Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
nHCl= (7,3%.250)/100=0,5(mol)
nCuO=0,05(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
Ta có: 0,5/2 > 0,05/1
=> HCl dư, CuO hết => tính theo nCuO
b) nCuCl2=nCuO=0,05(mol) => mCuCl2= 135. 0,05= 6,75(g)
c) nHCl(dư)=0,5-0,05.2=0,4(mol) => mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau=250+4= 254(g)
=>C%ddCuCl2= (6,75/254).100=2,657%
C%ddHCl(dư)= (14,6/254).100=5,748%
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,5 0,05 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
⇒ HCl dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của muối đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,05 . 135
= 6,75 (g)
c) Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,5 -(0,05 . 2)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư= ndư . MHCl
= 0,4. 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mHCl + mCuO
= 250 + 4
= 254 (g)
Nồng độ phần trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,75.100}{254}=2,66\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{254}=5,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính dung dịnh h2so4 đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
Bài này anh có hỗ trợ ở dưới rồi nha em!
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) KL dung dịch H2SO4 tham gia p.ứ là đề bài cho 100(g)
d) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 8,1g ZnO tác dụng vs 300g dung dịch HCl 3,65%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
c) Tính C% các chất sau phản ứng
\(a)ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ b)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{300.3,65}{100.36,5}=0,3mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ m_{HCl.dư}=\left(0,3-0,2\right).36,5=3,65g\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8g\\ c)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{8,1+300}\cdot100=4,41\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{3,65}{8,1+300}\cdot100=1,18\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=3,65\%.300=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,3 0,1
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCldư\)
Sau phản ứng gồm có : ZnCl2 và dd HCl dư
\(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,3-0,1.2\right).36,5=3,65\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=8,1+300=308,1\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCldư}=\dfrac{3,65}{308,1}.100\%=1,18\%\)
\(C\%_{ZnCl2}=\dfrac{13,6}{308,1}.100\%=4,41\%\)
Cho 23,2 g Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng ?
c.Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng ?
a. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{ct_{HCl}}}{100}.100\%=7,3\%\)
=> mHCl = 7,3(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1 ---> 8
0,1 ---> 0,2
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{8}\)
Vậy Fe3O4 dư
=> mdư = 23,2 - 7,3 = 15,9 (g)
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{8}.n_{HCl}=\dfrac{1}{8}.0,2=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,025.127=3,175\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{4}.n_{HCl}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_3}=0,05.162,5=8,125\left(g\right)\)
=> \(m_{muối}=8,125+3,175=11,3\left(g\right)\)
c. Ta có: mdung dịch sau PỨ = \(23,2+100=123,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
mcác chất sau PỨ = 1,8 + 11,3 = 13,1(g)
=> \(C_{\%_{sauPỨ}}=\dfrac{13,1}{123,2}.100\%=10,63\%\)
Cho 4,8g CuO tác dụng với 100g dung dịch HCl 3,65%:
a) Viết PTHH ?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(a) CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ b) n_{CuO} = \dfrac{4,8}{80} = 0,06(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{100.3,65\%}{36,5} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{CuO}}{1}= 0,06 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,05 \to CuO\ dư\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.80 + 100 = 104(gam)\\ C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,05.135}{104}.100\% = 6,49\%\)
Bài 1:Chp 1,6g CuO tác dụng HCL dư.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối.Tính m?
Bài 2:Cho 5,1g hỗn hợp Mg và Al + 100g dung dịch HCl 21,9% thu được 5,6l H2(đktc)
a)Viết phương trình tính khối lượng từng kim loại
b)TÍnh nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Bài 3:Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dich A và khí B.Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan.TÍnh thể tích B(đktc)
Giải gấp giup mik với ạ mai mik học rồi.Mong được mọi người trên web giúp đỡ giải 3 bài này.Cảm ơn mọi người rất nhiều ạ><
Bài 2L
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 27nAl = 5,1 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.21,9\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Có: nHCl (pư) = 2nH2 = 0,5 (mol) < 0,6 → HCl dư.
⇒ nHCl (dư) = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 5,1 + 100 - 0,25.2 = 104,6 (g)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{104,6}.100\%\approx3,49\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{104,6}.100\%\approx9,08\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{104,6}.100\%\approx12,76\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi: nH2 = a (mol)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 2a (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mHCl = mA + mH2
⇒ 5 + 2a.36,5 = 5,71 + 2a ⇒ a = 0,01 (mol)
⇒ VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Bài 1:
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,02.135=2,7\left(g\right)\)
Cho 2,92 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml ddHCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 1,232 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong A và khối lượng HCl đã tham gia phản ứng.
Cho 8,9g Mg, Zn tác dụng với 200g dung dịch HCL xM. Sau phản ứng thu được 2,24 l khí H2 ở đktc?
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính nồng độ mol của HCL đã dùng?
d) Tính nồng độ mol các chất thu đc sau phản ứng?
Giúp mình nhanh với:((