Lấy 130g kẽm cho tác dụng với dung dịch axit clohydic thu được 272g kẽm clozuanZnCl2 và 4g khí hiđrô. Tính khối lượng của axit clohydric đã phản ứng. Cho biết nguyên tử cho đã thay đổi liên kết như thế nào trước và sau phản ứng?
Cho 130g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric, thu được 272g kẽm clorua và 4g khí hiđro: a) Lập phương trình hóa học b) Viết biểu thức liên hệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng c) Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng Giúp mình với🥺
a. \(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. Biểu thức về khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
c. Dựa vào câu b, ta có:
\(130+m_{HCl}=272+4\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=272+4-130=146\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zm}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
Khi đó :
\(m_{HCl}=272+4-130=146\left(g\right)\)
1. Lấy 130g kẽm cho tác dụng với dung dịch axit clohydric thu đc 272g kẽm clorua ZnCl2 và 4g khí hydro. Tính khối lượng axit clohydric đã phản ứng. Cho biết nguyên tử clo đã thay đổi liên kết như thế nào trước và sau phản ứng?
2. Biết đồng oxit bị khí hydro khử tạo thành đồng và nước. Cho biết khối lượng đồng oxit bị khử là 400g, khối lượng khí hydro đã dùng là 10g, khối lượng nước tạo ra là 90g. Tính khối lượng đồng sinh ra.
PTHH : CuO + H2---to→ Cu + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCuO + mH2 = mCu+mH2O
Suy ra mCu= mCuO+mH2−mH2O=(400+10)−90=320(g)
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mZn + mHCl = mZnCl2+mH2
Suy ra mHCl = mZnCl2+mH2−mZn=(272+4)−130=246(g)
Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong HCl tạo ra ZnCl2 và khí H2
cho 130g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu đc 2,72g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 4g khí hiđrô (H2)
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử giữa các chất trong phản ứng
c,tính khối lượng của axit clohiđric đã dùng
Mong mọi người giúp em ạ ^^
a) Zn + HCl -> ZnCl 2 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
c) mZn + MHCl = mZnCl + mH
130 + mHCl =2,72 +4
mHCl =(2,72+4) - 130
Còn lại bạn tự tính nhé !
a) Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2
1ntử : 2 ptử : 1 ptử : 1 ptử
c) Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
\(\Rightarrow\)mHCl= (mZnCl2 + mH2) - mZn
\(\Rightarrow\)mHCl= (2,72 + 4) -1,3
\(\Rightarrow\)mHCl= 5,42
Hình như mZn bạn bị nhầm nên mik lm thành 1,3g
Cho kẽm ta cho kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric lấy dư khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a tính khối lượng muối tạo thành ? b tính khối lượng dung dịch axit clohiđric nồng độ 7,3% đã phản ứng c để có lực lượng khí hidro như trên cần cho bao nhiêu gam Kali phản ứng với nước
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,5 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a,m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{7,3}=250\left(g\right)\)
\(c,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,5 0,25
\(m_K=39.0,5=19,5\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl thu được kẽm clorua và 2,24 lít khí hidro
(đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng. d. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,V\text{ì}:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn\text{dư}\\ \Rightarrow n_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\b, m_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ d,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
cho kẽm tác dụng với axit clohidric sinh ra kẽm clorua và 3,36 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn . a) Tính số nguyên tử kẽm đã phản ứng . b) Tính khối lượng kẽm clorua thu được. c) Lấy 1/2 lượng hidro thu được ở trên tác dụng với oxi dư, tính số gam nước được tạo thành
a) PTHH : Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
-> nZn= nZnCl2=nH2= 0,15(mol)
-> Số nguyên tử kẽm p.ứ: 6.1023 .0,15= 9.1022 (nguyên tử)
b) mZnCl2= 136.0,15= 20,4(g)
c) H2+ 1/2 O2 -to-> H2O
nH2= 0,15/2= 0,075(mol)
-> nH2O= nH2= 0,075(mol)
-> mH2O= 0,075.18= 1,35(g)
Cho mẫu kim loại Kẽm (Zn) tác dụng hết vớii 7,3g axit clohiđric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí Hiđrô (H2)
a. Tính khối lượng Kẽm đã tham gia phản ứng ?
b. Lập PTHH của phản ứng ?
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
a)
$m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m_{Zn} = 13,6 + 0,2 - 7,3 = 6,5(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
\(a,Phản.ứng.hóa.học:Zn+HCl->ZnCl_2+H_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{Zn}+7,3g=13,6g+0,2g\\ m_{Zn}+7,3g=13,8g\\ m_{Zn}=13,8g-7,3g=6,5g\)
Vậy có 6,5g kẽm tham gia p/ứng.
\(b,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
c) Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:2:1:1
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau khi phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch axit đã dùng?
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
zn+ h2so4-> znso4+ h2
nh2=3,36/22,4=0,15
nzn= nh2=0,15mol
-> mzn=0,15*65=9,75g
nh2so4=nh2=0,15
cM h2so4=0,15/0,05=3M
nznso4=nh2=0,15
mznso4=0,15*161=24,15g