Nhờ các bạn giải mình câu này :
1 nguyên tử có tổng các loại hạt là 13 . Hãy lập luận xác định tên nguyên tử
Câu 1 : Biết tổng số các loại ( proton , nowtron và electron ) trong nguyên tử R là 28 và số hạt nhân không mang điện là 10 . Hãy xác định số proton trong nguyên tử R
Câu 2 : Biết nguyên tử X có tổng các loại hạt là 21 , trong đó hạt mang điện tích chiếm 33,33% . Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
1, một ng tử có tổng các loại hạt là 40 hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện xác định tên ng tử
2, một ng tử có tổng các loại hạt là 60 hạt mang điện gấp đôi hạt ko mang điện xác định tên ng tố
3, một ng tử có tổng các loại là 13 xác định tên ng tử biết (1 <hoặc= nơtron/proton <hoặc= 1,5)
Giúp mik các bạn ơi
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ
Tìm tên nguyên tố? Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn trong các trường hợp sau : Nguyên tố Z là kim loại. Biết tổng các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố này là 58 hạt.
Áp dụng công thức cho các đồng vị bền
\(\dfrac{S}{3,5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\Leftrightarrow\dfrac{58}{3,5}\le Z\le\dfrac{58}{3}\\ \Leftrightarrow16,57\le Z\le19,33\)
\(\Rightarrow Z\in\left\{17;18;19\right\}\)
Tương ứng với cái \(Z\)
\(+Z=17\rightarrow CHe:\left[Ne\right]3s^23p^5\rightarrow PK\rightarrow\) Loại
\(+Z=18\rightarrow CHe:\left[Ne\right]3s^23p^6\rightarrow KH\rightarrow\) Loại
\(+Z=19\rightarrow CHe:\left[Ar\right]4s^1\rightarrow KL\rightarrow\) Nhận
Vậy \(Z:K\left(Kali\right)\) nằm ở ô số 19, chu kì 2, nhóm IA
Một nguyên tử có tổng số các loại hạt là 13 . Hãy xác định số proton, số nơtron,số electron,số hiệu nguyên tử, số khối, nguyên tử khối và viết cấu hình eletron nguyên tử nguyên tố.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 36 . Trong đó số hạt mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt . Xác định các loại hạt của nguyên tử và tên nguyên tố
Tổng số hạt mang điện = \(\frac{33,33\times36}{100}=12\) hạt
<=> Số p + Số e = 12 \
<=> 2 x Số p = 12 ( vì số e = số p)
<=> Số p = Số e = 6
=> Số n = 36 - 12 = 24 hạt
=> Tên nguyên tố : Cacbon
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron trong nguyên tử
Theo đề bài ta có: p + e + n = 36 (1)
Ta cũng có: n = 33,33%.(p + e +n)
=> n = 33,33%.36 = 12 (hạt) (2)
Thế (2) vào (1) => p + e = 36 - n = 36 - 12 = 24
mà số p = số e => p + p = 24
=> 2p = 24
=> p = 12 = e
Vậy số hạt proton, electron trong nguyên tử là 12 hạt, notron là 12 hạt.
Vậy nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học Magie ( Kí hiệu Mg )
Một nguyên tử có tổng số hạt 60 . Xác định các loại hạt của nguyên tử và tên nguyên tố
để làm bài này cần học 1 công thức về quan hệ giữa số P,E,N. Lên lớp 10 mới học bài này
Bài 7: Một nguyên tử A có tổng số các hạt trong p, n, e là 13. Biết trong 1 nguyên tử, ta luôn có: P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử A.
b/ Hãy viết tên, kí hiệu hoá học của nguyên tố A.
a/ Ta có: \(2P+N=13\Leftrightarrow N=13-2P\left(1\right)\)
Lại có: \(P\le N\le1,5P\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\) ta được: \(3,71\le P\le4,33\) mà \(P\) là số tự nhiên khác 0
Suy ra \(P=4\) là nghiệm thoả mãn duy nhất
Vì vậy \(E=P=4\) và \(N=13-2P=13-2.4=5\)
b) \(P=STT=4\Rightarrow\) \(A:Beri\) \(\left(Be\right)\)
P/s: Nguyên tắc đồng vị bền \(P\le N\le1,5P\) chỉ đúng với các nguyên tố có số \(P\le82\) thôi bạn nhá!
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.