Một dao động điều hòa với tần số góc w= 20 rad/s, dao động điều hòa với biên độ A=6cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi đc trong π/10s đầu tiên là ?
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω . Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = A cos ω t + π 4
B. x = A cos ω t
C. x = A cos ω t - π 2
D. x = A cos ω t + π 2
Đáp án C
Tại thì
Phương trình dao động là
x = A cos ω t - π 2
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω . Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng và đang chuyển động ngược chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A. x = A cos ω t + π 2 .
B. x = A cos ω t - π 2 .
C. x = A cos ω t + π .
D. x = A cos ω t .
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω . Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng và đang chuyển động ngược chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A. x = Acos ( ωt + π 2 )
B. x = Acos ( ωt - π 2 )
C. x = Acos ( ωt + π )
D. x = Acosωt
Hai vật dao động điều hòa cùng pha ban đầu, cùng phương và cùng thời điểm với các tần số góc lần lượt là ω1 = π/6 rad/s; ω2 = π/3 rad/s. Chọn gốc thời gian lúc hai vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất mà hai vật gặp nhau là:
A. 1s.
B. 4s.
C. 2s.
D. 8s.
Chọn C
+ Phương trình dao động của hai vật:
x1 = A1 cos(ω1t - π/2)
x2 = A2 cos(ω2t - π/2)
+ Hai vật gặp nhau lần đầu khi pha của chúng đối nhau: ω1t - π/2 = - (ω2t - π/2)
=> (ω1 + ω2 ).t = π => t = 2s.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là: A. x= Acos(ωt+π/4) B. x= Acos(ωt-π/2) C. x= Acos(ωt+π/2) D. x= Acos(ωt) [Cho mik lời giải chi tiết vs ạ]
Vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương :
\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=0\\v_0>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A\cdot cos\varphi=0\\-\omega A\cdot sin\varphi>0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}cos\varphi=0\\sin\varphi< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\varphi=\dfrac{-\pi}{2}\)
\(x=Acos\left(\omega t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)
=> B
Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật có khối lượng m = 250 g, dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Chọn gốc thời gian t = 0, lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong 10π s đầu tiên là
A. 24 m.
B. 1 m.
C. 6 m.
D. 9 m.
Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật có khối lượng m = 250 g, dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Chọn gốc thời gian t = 0, lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong 10π s đầu tiên là
A. 24 m
B. 1 m
C. 6 m.
D. 9 m
1 vật dao động điều hòa với tần số 2Hz, quãng đường đi được trong 1 chu kỳ là 12cm. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng ngược chiều dương thì phương trình dao động là bao nhiêu?
Biên độ dao động của vật: \(A=\dfrac{L}{2}=\dfrac{12}{2}=6cm\)
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\left(rad\right)\)
Mốc thời gian lúc vật qua VTCB ngược chiều dương nên \(\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\) (biểu diễn hình như dưới).
Vậy pt dao động là: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=6cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,2 s, biên độ dao động bằng 4 cm. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 2 2 cm theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
A. x = 4 cos ( 10 πt - π 4 )
B. x = 4 cos ( 5 πt + π 4 )
C. x = 4 cos ( 5 πt - π 4 )
D. x = 4 cos ( 10 πt + π 4 )