Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3 đc V lít CO2(đktc) .Cho V lít CO2 này hấp thụ vào dd chưa 1,5mol NAOH, sau đó thêm BaCL2 dư thấy tạo thành 118,2g kết tủa. Xác định thành phần % mỗi muối trong hh ban đầu
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3,thu được V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho V lít CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thêm BaCl2 dư,thấy tạo 118,2 gam kết tủa xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong thành phần mỗi muối ban đầu?
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{118,2}{197} = 0,6(mol)$
Gọi $n_{MgCO_3} = a; n_{BaCO_3} = b$
$\Rightarrow 84a + 197b = 166(1)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
TH1 : $NaOH$ dư
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = n_{Na_2CO_3} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = -0,42 < 0 $\to$ Loại
TH2 : Có tạo muối axit
$\Rightarrow n_{NaHCO_3} = 1,5 - 0,6.2 = 0,3$
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = 0,6 + 0,3 = 0,9(3)$
Từ (1)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,8
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{166}.100\% = 5,06\%$
$\%m_{BaCO_3} = 100\% -5,06\% = 94,94\%$
Tham khảo:
Ta có: nBaCO3=0,6 mol
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
⇒nNa2CO3=0,6 mol
TH1: tạo 2 muối Na2CO3,NaHCO3
Tacó: nNaOH=1,5→nNaHCO3=1,5−0,6.2=0,3 mol
Khi đó BTNT C: nCO2=nNa2CO3+nNaHCO3=0,9 mol
Đặt a, b lần lượt là mol của MgCO3,BaCO3
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3 thu đc V lít khí CO2. Hấp thụ V lít vào dd chứa 1,5 mol NaOH sau đó thêm bacl2 dư vào thấy tạo thành 118.2g kết tủa
a/ Tìm V
b/ % kluong mỗi muối có trong hh ban đầu. Biết rằng muối axit không tan.
Các bn giúp mình vs nha.
MgCO3=>MgO+CO2
Khi cho CO2 tác dụng với NaOH, sản phẩm sau phản ứng tạo kết tủa với BaCl2=> chứng tỏ tạo Na2CO3
TH1:Tạo hai muối
NaOH+CO2=>NaHCO3
a---------a
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
b------------0.5b--------0.5b
BaCl2+Na2CO3=>BaCO3+2NaCl
------------0.5b--------0.5b
Lập hệ:
0.5b=118.2/197
a+b=1.5
=>a=-0.7( loại vì âm)
TH2: tạo duy nhất muối trung hòa
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Na2CO3+BaCl2=>BaCO3+2NaCl
0.6--------------------0.6
=> nCO2=0.6=nMgCO3
=>%MgCO3=0.6*84/166=30.36%
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%
C. 20,24%
D. 25,30%
Đáp án A
X + BaCl2 thu được kết tủa
Trong X chứa Na2CO3 và n N a 2 C O 3 = n B a C O 3 = 0,6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ban đầu
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{118,2}{197}=0,6\left(mol\right)\)
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
0,6<------------0,6
TH1 : Chỉ tạo 1 muối Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,6\left(mol\right)\) ( NaOH dư)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,6\)
=> x=-0,42 ; y=1,02 ( nghiệm âm, loại )
TH2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
\(n_{NaOH}=1,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na :
\(n_{NaHCO_3}=n_{NaOH}-n_{Na_2CO_3}.2=1,5-0,6.2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,3+0,6=0,9\left(mol\right)\)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,9\)
=> x=0,1 ; y=0,8
=> \(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{166}.100=5,06\%\)
=> \(\%m_{BaCO_3}=100-5,06=94,94\%\)
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
Hòa tan hoàn toàn 20g hh MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu đc dd A. Thêm BaCL2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
MCO3 ===> CO2
a----------------a
kết tủa chính là : BaCO3 ==> nCO3 2- = 39,4/197 = 0,2 mol
giả sử lượng CO2 đủ để tạo ra 2 muối :
CO2 + NaOH ==> NaHCO3
c---------c----------------c
CO2 + 2NaOH ==> Na2CO3
b---------2b---------------b
ta có : nCO3 2 - = nNa2CO3 = 0,2 mol
a + 2b = nNaOH = 0,5 mol
==> a = 0,1 mol
==> nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,15 mol
==> 20 = 84 x 0,15 + (M R + 60 ) x 0,15 ==> M R = giá trị lẻ ==> loại
- xét trường hợp lượng CO2 cần cho phản ứng chỉ tạo muối trung hòa : ( tạo muối CO3 2- )
2NaOH + CO2 ==> Na2CO3
0,4---------0,2<------------0,2 mol
==> nCO2 = nCO3 2- = 0,2 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1 mol
==> 84 x 0,1 + ( MR + 60 ) x 0,1 = 20
==> M R = 56 ==> R là Fe
Hấp thụ từ từ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xong cho lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 19,7 gam kết tủa. Tính V
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(mol)$
TH1 : NaOH dư
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,2.............0,1..........0,1.................................(mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
TH2 : Có tạo muối axit
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,2.............0,1..........0,1.................................(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,2...........0,2................................(mol)
V = (0,1 + 0,2).22,4 = 6,72 lít
Hấp thụ từ từ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xong cho lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 19,7 gam kết tủa. Tính V.
n BaCO3= =0,1 mol
n NaOH=0,2.2=0,4 mol
Ta có:n NaOH >n BaCO3 ⇒NaOH dư khi phản ứng với CO2
CO2+NaOH→Na2CO3+H2O
0,1<-----------------0,1 (mol)
BaCl2+Na2CO3→BaCO3↓+2NaCl
0,1<---------0,1 (mol)
=>V CO2=0,1.22,4=2,24 l
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$