Cho 100ml dung dịch MgCl2 2m tác dụng đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là
A 28.7 gam B 57.4 gam
C 43.05 gam D 14.35gam
trộn lẫn một dung dịch có chứa 24 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17.55 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:
a. 27 gam
b. 28.8 gam
c. 28.7 gam
d. 17.8 gam
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
0.14 0.14
\(nAgNO3=0.14mol\), \(nNaCl=0.3mol\)
=> NaCl dư
mAgCl = \(0.14\times143.5=20.09g\)
Cho 16,1 gam hỗn hợp ZnO và CuO tác dụng đủ với 146 gam HCl 10%. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Khối lượng của dung dịch X là
A. 148,1 gam
B, 152,1 gam
C. 172,1gam.
D. 162,1 gam
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
=> mddX= 16,1+ 146= 162,1(g)
=>CHỌN D
Cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 100gam dung dịch MgCl2 a% a. Tính a b. Tính khối lượng kết tủa thu được
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Ta có : \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{150.4\%}{40}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,075.95}{100}.100=7,125\%\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,075.58=4,35\left(g\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4.150}{100}=6\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2\(|\)
2 1 2 1
0,15 0,075 0,15
Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,075 . 95
= 7,125 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie clorua
C0/0MgCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,125.100}{100}=7,125\left(g\right)\)
b) Số mol của muối natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,15 . 58,5
= 8,775 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,96
B. 47,4
C. 30,18
D. 34,44
Chú ý rằng :
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n AgNO3 = 0,4 mol ;n AgCl = 0,12 mol => AgNO3 dư
=> nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
=> m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Đáp án B
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
cho dung dịch chứa 3.33 gam cacl2 tác dụng tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch agno3 15% tính m và khối lượng kệt tủa thu được sau khi phan ứng kết thúc
nCaCl2 = 3,33/111 = 0,03 (mol)
PTHH: CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ca(NO3)2
0,03 ---> 0,06 ---> 0,06
mAgNO3 = 0,06 . 170 = 10,2 (g)
mddAgNO3 = 10,2/15% = 68 (g)
mAgCl = 0,06 . 143,5 = 8,61 (g)
CaCl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2
0,03-----0,06-----------0,06 mol
n CaCl2=0,03 mol
->m AgNO3=0,06.170=10,2g
->m dd AgNO3=68g
=>m Agcl=0,06.143,5=8,61g
Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, CaCl2, NaCl tác dụng với 900 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được 36 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
bn tk lời giải nek:
https://youtu.be/TWOuSaUikOk
Bài 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl7 7,3%. Giá trị của m là.
Bài 6. Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gamh dung dịch NaOH 25 %, D = 1,28 g/ml. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.