Hai điện tích +9q và - q được giữ chặt tại A và B trong chân không, AB = a. Một hạt khối lượng m, điện tích q chuyển động dọc theo đường AB như h.vẽ. Tìm vận tốc của m khi ban đầu ở rất xa A, B sau đó để nó có thể chuyển động đến B
bài 1: một hạt mang điện tích q=1,6*10^-19; khối lượng m=1,67*10^-27kg chuyển động trong một điện trường. lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5*10^4m/s. khi bay đến B thì nó dừng lại. biết điện thế tại B là 503,3V. tính điện thế tại A
bài 2: một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. cường độ điệ trường E=100v/m. vận tốc ban đầu của electron bằng 300km/s. khối lượng của electron là m=9,1*10^-31. từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng 0 thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
300km/s=300.103m/s
q=-1,6.10-19C
áp dụng định lý động năng
\(0-\frac{1}{2}.m.v_0^2=A\)
\(U=\frac{A}{q}=E.d\)
\(\Rightarrow d=\)2,559375.10-3m
1.
\(U_{BA}=V_B-V_A\)
khi hạt đi từ A đến B chịu lực tác dụng của lực điện tường
áp dụng định lý động năng ta có
\(0-\frac{1}{2}m.v_0^2=A_{nl}\) (Anl: công ngoại lực)
\(\Leftrightarrow A_{nl}=\)-5,21875.10-19J
Anl hay AAB
hiệu điện thế UAB=\(\frac{A_{AB}}{q}\)=\(-\frac{835}{256}\)V
\(\Rightarrow U_{BA}=\frac{835}{256}V\)
\(\Rightarrow V_A\approx500,038\)
Câu 1. Một hạt điện tích q = 1,6.10-19 C, có khối lượng m = 1,67.10-27 kg bắt đầu bay dọc theo đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường E = 80 V/m. Tính công của lực điện trường khi hạt di chuyển được 1,5 cm và vận tốc của hạt cuối đoạn đường đó?
Tại hai điểm A và B có hai điện tích q A , q B . Tại điểm nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một êlectron được thả ra không vận tốc ban đầu thì êlectron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?
A. q A > 0, q B > 0
B. q A < 0, q B > 0
C. q A > 0, q B < 0
D. q A = q B
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10 - 6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa.Lấy π 2 = 10 . Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
A. 17 cm.
B. 19 cm.
C. 4 cm.
D. 24 cm.
Đáp án A
+ Ban đầu hệ nằm yên khi đó lò xo dán một đoạn Δ l = q E k = 1 c m
+ Sau khi cắt dây nối vật A, B thì
Vật A dao động điều hòa với biên độ
+ Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên:
· Vật A đang ở biên âm → lò xo đang bị nén đoạn 1cm → Vật A cách vị trí ban đầu một đoạn X = 2A = 2 cm
Vật B chuyển động được quãng đường
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10-6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Lấy π2 =10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
A. 17 cm.
B. 19 cm.
C. 4 cm.
D. 24 cm.
Vật B chuyển động cùng chiều với điện trường dưới tác dụng của lực điện gây ra gia tốc
+ Chiều dài lò xo ngắn nhất lần đầu tiên ứng với khoảng thời gian 0,5T kể từ khi dây nối bị đứt, vật A đến vị trí lò xo bị nén 1cm
Đáp án A
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10 - 6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N / m . Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 10 5 V / m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa.Lấy π 2 = 10 . Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
A. 17 cm
B. 19 cm
C. 4 cm
D. 24 cm
Đáp án A
Ban đầu hệ nằm yên khi đó lò xo dán một đoạn Δ l = q E k = 1 c m
Sau khi cắt dây nối vật A, B thì
- Vật A dao động điều hòa với biên độ A = Δ l = 1 c m ; T = 2 π m k = 2 s
- Vật B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = q E m = 0 , 1 m / s 2
Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên:
- Vật A đang ở biên âm → lò xo đang bị nén đoạn 1cm → Vật A cách vị trí ban đầu một đoạn X = 2 A = 2 c m
- Vật B chuyển động được quãng đường S = 1 2 a t 2 = 1 2 a T 2 2 = 1 2 .0 , 1.1 2 = 0 , 05 m = 5 c m
Vậy khoảng cách giữa hai vật A, B lúc này: d = X + l + S = 2 + 10 + 5 = 17 c m
Một proton có điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m p = 1 , 67 . 10 - 27 k g bắt đầu chuyển động vào một điện trường từ điểm có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của điện tích này bằng 3.105 m/s. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A. 5530 V.
B. 3260 V.
C. 5305 V.
D. 6230 V.
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10cm, vật B tích điện tích q = 10 - 6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 10 5 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển đông dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Lấy π 2 = 10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
A. 17 cm
B. 4 cm
C. 24 cm
D. 19 cm
Hạt α có khối lượng m = 6 , 67 . 10 - 27 kg , điện tích q = 3 , 2 . 10 - 19 ( C ) . Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 10 6 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
A. v = 4,9. 10 6 (m/s) và f = 2,82. 110 - 12 (N)
B. v = 9,8. 10 6 (m/s) và f = 5,64. 110 - 12 (N)
C. v = 4,9. 10 6 (m/s) và f = 1.88. 110 - 12 (N)
D. v = 9,8. 10 6 (m/s) và f = 2,82. 110 - 12 (N)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Khi hạt α chuyển động trong điện trường nó thu được vận tốc v: giải theo phần điện trường.
- Khi có vận tốc v hạt α bay vào từ trường, nó chiịu tác dụng của lực Lorenxơ f = q vBsinα