Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C.Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là
Hỗn hơp X gam Na va Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc).
Khối lương Na tối thiểu cần dùng là
A. 0,15 gam
B. 2,76 gam.
C. 0,69 gam
D. 4,02 gam.
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
..........................3/4 mol...x mol
Na + H2O ----> NaOH + 1/2H2
x mol.......... x mol. 1/2x mol
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
x mol.. x mol
=> 3/4x + 1/2x = 3.36/22.4=0,15 mol
-> x= 0,12 mol -> m= 0,12 * 23 = 2,76g => Đap an B
Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là
A. 2,76 gam
B. 0,15 gam
C. 0,69 gam
D. 4,02 gam
Na+H2O -> NaOH + 1/2H2
Al4C3+12H2O+4NaOH -> 3CH4+4Na[Al(OH)4]
Đặt nNa=x
Ta có : 1/2x+3/4x=0,15 => x=0,12 => m=0,12.23=2,76g
=> Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là
A. 150 ml
B. 250 ml
C. 125 ml
D. 100 ml
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 ml
B. 250 ml.
C. 125 ml.
D. 100ml
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 ml.
B. 250 ml.
C. 125 ml.
D. 100 ml.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 ml
B. 250 ml
C. 125 ml
D. 100ml
Hoà tan hỗn hợp gồm Na, Ba vào nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Hỏi muốn trung hoà vừa đủ dung dịch X cần dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và HNO3 1M?
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$n_{H_2} = 0,15(mol)$
Theo PTHH :
$n_{OH^-} = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
Coi $V_{hh} = V(lít)$
Suy ra : $n_{HCl} = 0,5V; n_{HNO_3} = V$
Suy ra: $n_{H^+} = 0,5V + V = 1,5V(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
Suy ra: $1,5V = 0,3 \Rightarrow V = 0,2(lít) = 200(ml)$
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,720 lít
B. 6,272 lít
C. 5,824 lít
D. 6,496 lít
Đáp án A
Hòa tan 21,9 gam X vào nước được 0,05 mol H2.
Do vậy thêm 0,05 mol O vào X được 22,7 gam X’ chứa BaO và Na2O.
Ta có:
Do vậy Y chứa 0,12 mol Ba(OH)2 và 0,14 mol NaOH.
Để thu được kết tủa nhiều nhất cần cho thêm 0,04 mol NaOH vào Z do vậy Z chứa 0,04 mol Ba(HCO3)2.
Vì thế BaCO3 0,08 mol.
Z còn chứa NaHCO3 0,14 mol
Bảo toàn C: