một con lắc đơn có chiều dài l=1m kéo con lắc ra khỏi VTCB 1 góc αo với cos αo= 0.875 và thả cho dao động g=pi^2=9.85m/s bỏ qua ma sát tính vmax và vận tốc khi α=6
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc α o = 5 ° so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = π 2 = 10 m / s 2 . Vận tốc của con lắc khi về đến giá trị cân bằng có giá trị là:
A. 15,8 m/s.
B. 0,278 m/s.
C. 0,028 m/s.
D. 0,087 m/s.
Đáp án B
+ Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1 m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí α = 30o
A. 2,7 m/s
B. 2,42 m/s
C. 7,18 m/s
D. 1,87 m/s
Một con lắc đơn dao động tuần hoàn với biên độ góc α o = 75 o chiều dài dây treo con lắc là 1m, lấy g = 9,8 m/ s 2 . Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí có li độ góc α = 35 o bằng:
A. 10,98 m/s.
B. 1,82 m/s.
C. 2,28 m/s.
D. 3,31 m/s.
Đáp án D
+ Tốc độ của con lắc
v = 2 gl cosα − cosα 0 = 3 , 31 m/s.
Một con lắc đơn dao động tuần hoàn với biên độ góc α o = 75 ° chiều dài dây treo con lắc là 1m, lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí có li độ góc α o = 35 ° bằng:
A. 10,98 m/s.
B. 1,82 m/s.
C. 2,28 m/s.
D. 3,31 m/s.
Một con lắc đơn có chiều dài 1 (m), khối lượng m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 (rad) và thả cho dao động không vận tốc đầu. Khi chuyển động qua vị trí cân bằng và sang phía bên kia con lắc va chạm đàn hồi với mặt phẳng cố định đi qua điểm treo, góc nghiêng của mặt phẳng và phương thẳng đứng là 0 , 05 2 ( r a d ) (rad). Lấy gia tốc trọng trường g = π 2 = 9 , 85 m / s 2 , bỏ qua ma sát. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,5 s
B. 1,33 s
C. 1,25 s
D. 1,83 s
Một con lắc đơn có chiều dài 1 (m), khối lượng m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng một góc 4 . 10 - 3 (rad) và thả cho dao động không vận tốc đầu. Khi chuyển động qua vị trí cân bằng và sang phía bên kia con lắc va chạm đàn hồi với mặt phẳng cố định đi qua điểm treo, góc nghiêng của mặt phẳng và phương thẳng đứng là 2 . 10 - 3 (rad). Lấy gia tốc trọng trường g = π 2 = 10 m / s 2 , bỏ qua ma sát. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,5 s.
B. 4/3 s.
C. 5/6 s.
D. 3 s.
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m. Kéo cho dây treo làm với phương thẳng đứng một góc =45o rồi buông nhẹ. Lấy g=10m/s2 Bỏ qua ma sát. Tính vận tốc của con lắc và lực căng dây khi nó qua vị trí có góc lệch =30o.
vận tốc vật ở góc lệch a: \(v_{\left(\alpha\right)}=\pm\sqrt{2gl\left(\cos\alpha_2-\cos\alpha_1\right)}\) ( thuộc càng tốt )
lực căng dây:\(T_c=mg\left(3\cos\alpha_2-2\cos\alpha_1\right)\)
Bây giờ mình sẽ đi chứng minh 2 công thức trên :D
Chọn mốc tính thế năng tại vị trí thấp nhất của vật
Cơ năng của vật ứng với góc \(\alpha_1=45^0\) là:
\(W_1=W_{đ1}+W_{t1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=0+mgl\left(1-\cos\alpha_1\right)\)
Cơ năng của vật ứng với góc \(\alpha_2=30^0\) là:
\(W_2=W_{đ2}+W_{t2}=\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgz_2=\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgl\left(1-\cos\alpha_2\right)\)
Bỏ qua ma sát ( sức cản kk ) cơ năng được bảo toàn:
\(W_1=W_2\) \(\Leftrightarrow0+mgl\left(1-\cos\alpha_1\right)=\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgl\left(1-\cos\alpha_2\right)\)
\(\Leftrightarrow v_2=\pm\sqrt{2gl\left(\cos\alpha_2-\cos\alpha_1\right)}=\pm1,78\left(m/s\right)\)
Chọn trục tọa độ Oy hướng tâm:
Phương trình định luật II Niu tơn cho vật:
\(a=\dfrac{-P\cos\alpha+T_c}{m}\) trong đó: \(a=a_{ht}=\dfrac{v^2}{R}=\dfrac{v^2}{l}\) và v thì đã được chứng minh ở câu trên
Từ đấy ta có: \(\dfrac{\left(\pm\sqrt{2gl\left(\cos\alpha_2-\cos\alpha_1\right)}\right)^2}{l}=\dfrac{-P\cos\alpha_2+T_c}{m}\)
\(\Rightarrow2mg\left(\cos\alpha_2-\cos\alpha_1\right)=-P\cos\alpha_2+T_c\)
\(\Rightarrow T_c=mg\left(3\cos\alpha_2-2\cos\alpha_1\right)=\) bạn thay số nốt hộ mình là xong :D hơi thấm mệt
Một toa xe trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng xuống dưới, góc nghiêng anpha=10 độ. Trên trần treo con lắc đơn l=1m, m=100g, g=10m/s^2
a) Tính T, xác định VTCB, tính sức căng dây
b) Kéo con lắc cho dây treo hợp với phương đứng 1 góc 19 độ rồi thả dao động điều hòa. Tính Vmax? Tính sức căng dây ở VTCB?
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 4 m, được treo vào trần nhà cách mặt đất 8 m. Kéo quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α o = 0 , 1 rad rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Khi quả nặng qua vị trí cân bằng, bất ngờ bị tuột khỏi dây treo. Khoảng cách tính từ vị trí quả nặng bắt đầu tuột khỏi dây đến vị trí mà nó chạm đến gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 6,0 m.
B. 4,05 m.
C. 4,5 m.
D. 5,02 m.
Đáp án B
Tốc độ của con lắc khi đi qua VTCB
Tầm ném bay xa của vật theo phương ngang
Vậy khoảng cách từ vị trí tuột dây đến vị trí chạm đất