Cho 200ml dun dịch NaOH 1M vào dung dịch HCl thu được dung dịch B.Cho dung dịch B vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34g kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch HCl
Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 1,25M
B. 0,5M
C. 1,0M
D. 0,75M
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
nHCl = 0,2.2.5 =0,5 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x 2x x x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y 3y y 3/2y (mol)
Phản ứng vừa đủ nên ta có
Bảo toàn nguyên tố H ==> nH2 thu được = 0,25 mol ==> VH2 = 0,25.22,4 =5,6 lít
Gọi số mol Fe, Al lần lượt là x, y ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=8,3\\2x+3y=0,5\end{matrix}\right.\)
==> x = 0,1 và y = 0,1 mol
dd A gồm \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.\) + 0,6 mol NaOH , NaOH dư nên kết tủa Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan hết . Kết tủa Z thu được chỉ có Fe(OH)2 0,1 mol
Fe(OH)2 nung trong không khí ==> Fe2O3 0,05 mol
mChat rắn = mFe2O3= 0,05. 160= 8 gam
Có hai dung dịch HCl (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) chưa biết nồng độ
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH<7. Thêm 140ml dung dịch KOH 1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch có pH = 7
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Dung dịch D có pH > 7. Thêm 40ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch D thu được dung dịch có pH=7. Tính nồng độ mol/lit của 2 dung dịch A và B
dung dịch A gồm NaOH và NaAlO2 tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch HCl 7,3% thu được 15,6g kết tủa
Đáp án:
CMdd NaOH=2 (M)
CMdd NaAlO2=1(M)
Giải thích các bước giải:
PTHH: NaOH+ HCl--->NaCl+H2O (1)
0,4<--(0,6-0,2) mol
NaAlO2+HCl+H2O---> Al(OH)3+ NaCl (2)
0,2<-- 0,2 <-- 0,2 mol
Ta có: mHCl=300.7,31007,3100 =21,9(g)
=>nHCl=21,936,521,936,5 =0,6(mol)
nAl(OH)3=15,67815,678 =0,2(mol)
CMdd NaOH=0,40,20,40,2 =2 (M)
CMdd NaAlO2=0,20,20,20,2 =1(M)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 0,5.
Giải thích:
X gồm HCl dư (x mol) và AlCl3 (y mol)
=> x = 0,1 mol
+ Tại nNaOH = 0,25 mol: nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = (0,25-0,1)/3 = 0,05 mol
+ Tại nNaOH = 0,45 mol: nNaOH = nHCl + 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,45 = 0,1 + 4y – 0,05 => y = 0,1 mol
BT “Cl” => nHCl = 3nAlCl3 + nHCl dư => nHCl = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol
=> a = 0,4/0,2 = 2M
Đáp án A
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 44,06
B. 39,40
C. 48,72
D. 41,73
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 44,06.
B. 39,40.
C. 48,72.
D. 41,73.
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X:
Các phương trình hóa học:
Tại 0,28 mol CO2 và 0,44 mol HCl thì lượng khí bắt đầu không đổi, chứng tỏ H+ phản ứng đủ với các ion
Sơ đồ phản ứng:
*Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40ml
B. 60ml
C. 80ml
D. 30ml
Chọn đáp án A
Câu này rất đơn giản dữ kiện 0,54 gam Al không cần thiết.Kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và Na2SO4
Ta có
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M
Đáp án A
• 0,2a mol KOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,2 = 3,5 M