Trong phép lai giữa một cặp bố mẹ ,thu được F1 1348 cá thể ,trong đó có 449 cá thể đực.phép lai trên chịu sự chi phối của qui luật nào ?
Ở một loài động vật, cá thể đực mang cặp NST giới tính XY, cá thể cái mang cặp NST XX. Trong một phép lai giữa mẹ lông đen, thẳng với bố lông vàng, xoăn thu được F1 đồng loạt có lông đen thẳng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm: - giới cái: 89 con lông đen, thẳng và 31 con lông vàng, thẳng. .
- giới đực: 46 con lông đen, thẳng; 44 con lông đen, xoăn; 14 con lông vàng, thẳng và 15 con lông vàng, xoăn. Biện luận để xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng trên và viết sơ đồ lai minh họa
cho 2 cá thể lai với nhau thu được f1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên, viết 2 phép lai tương ứng với 2 quy luật di truyền đó( cho biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, nằm trên nst thường)
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.
II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. l.
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A 2 A 3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.
II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. l
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P:
à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
: Ở bò, gen qui định chiều cao của chân nằm trên NST thường. Gen B qui định chân cao, gen b qui định thân thấp. Xác định KG, KH của mỗi cặp bố mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai sau:
a. F1 thu được có 100% cá thể chân cao.
b. F1 thu được có 120 cá thể chân cao và 40 cá thể chân thấp.
c. F1 thu được có 81 cá thể chân cao và 78 cá thể chân thấp.
a. Th1 : P: AA x AA
G A A
F1: AA( 100% cao)
-TH2 : P: AA x Aa
G A A, a
F1: 1AA: 1Aa
TLKH: 100% cao.
b) P: Aa x Aa
G A, a A,a
F1 :1 AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
c) P : Aa x aa
G A,a a
F1: 1Aa :1 aa
TLKH: 1 cao: 1 thấp