Tính thể tích nước cần thêm vào 180ml dung dịch AgNO3 1,5M để được dung dịch CaCl2 1,2M
tính thể tích nước cần thêm vào 180 ml dung dịch AgNO3 1,5M để được dung dịch CaCl2 1,2
trả lời giúp e:
dung dich X chứa các ion Fe3+, Zn2+, SO42-. để tạo kết tủa lớn nhất với 200ml dung dịch X cần dùng 180ml dung dịch KOH 1,5M. thêm tiếp dung dịch KOH 1,5M vào cho đến khi lượng kết tủa không đổi cần dùng thêm 80ml nữa. Nồng độ mol của ion Fe3+ trong dung dịch X là?
cho 5,6 gam cu vào nước được 150 ml dung dịch bazơ a) pthh b )tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để trung hòa bazơ trên
Cu +H2O->X (ko pứ)
Em kiểm tra lại đề
#CTVHOC24
Câu 5: Tính khối lượng nước để hòa tan vào dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ Pha thêm vào 300g dung dịch H2SO4 19,6% để thu được dung dịch 9,8%.
b/ Pha thêm vào 200ml dung dịch HCl 2M thành dung dịch 1,5M
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
Cho thêm nước vào 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M để được dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
a) Tính số mol Ba(NO3)2 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính thể tích dung dịch K2SO4 2M
c) Tính thể tích nước thêm vào
Hoà tan 1 mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M để thu được dung dịch có nồng độ mol là 1,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH. Biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước cứ 20g làm tăng thể tích 5ml
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
Cho m (g) FeSO4 vào 250 (ml) dung dịch FeSO4 1,2M thu được dung dịch FeSO4 1,5M (khi thêm chất tan, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) Tính số mol FeSO4 trong cả hai dung dịch trên
b) Tính m
,m(g)FeSO4 :x(mol) vào FeSO4 (0,3 mol) đk: FeSO4 (0,375 mol) Ad: bảo toàn ng tố →x=0,075mol,→m(g)=0,075\(\times\)152=11,4g
Tính thể tích của nước cần phải thêm vào 50ml dung dịch Ba(NO3)2 2M để thu dc dung dịch Ba(NO3)2 0,2M
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2,50ml,2M}=0,05.2=0,1mol\\ C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2,0,2M}}=\dfrac{0,1}{0,05+V_{nước}}=0,2M\\ \Rightarrow V_{nước}=0,45l\)