cho hỗn hợp A (Cu, CuO) + 200l dd h2so4 10% ---> 6,4g rắn
a) PTHH
b) mCu, mCuO
c) cho lượng hỗn hợp trên td h2so4 đặc. Tính thể tích khí đktc
cho mik hỏi
cho 25g hỗn hợp ( cu, al) td hết vs dd hcl -----> 0,56l khí đktc
a) pthh
b) mCu, mAl trong hỗn hợp
c) % mCu, %mAl
d) nếu cho lượng Cu, Al trên nung nóng vs 200g dd h2so4 đặc thì sẽ thu được bao nhiêu lít khí so2 ở đktc
\(n_{H_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot0.025=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=\dfrac{1}{60}\cdot27=0.45\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=25-0.45=24.55\left(g\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{24.55}{25}\cdot100\%=98.2\%\)
\(\%Al=100-98.2=1.8\%\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(n_{Cu}=\dfrac{24.55}{64}=\dfrac{491}{1280}\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{1}{60}\cdot\dfrac{3}{2}+\dfrac{491}{1280}\right)\cdot22.4=9.1525\left(l\right)\)
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,225(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{60}(mol)$
$m_{Al} = \dfrac{1}{60}.27 = 0,45(gam)$
$m_{Cu} = 25 - 0,45 = 24,55(gam)$
c)
$\%m_{Al} = \dfrac{0,45}{25}.100\% = 1,8\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -1,8\% = 98,2\%$
d)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Cu} + \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{24,55}{64} + \dfrac{1}{60}.\dfrac{3}{2} = 0,41(mol)$
$V_{SO_2} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$
2Al+6HCl->2AlCl3+ 3H2
n(H2)=0,025mol
n(al)= 1/60 mol
m(Al)= 0,45g
m(Cu)= 25-0,45=24,55g
%m(Cu)=98,2%
%m(Al)=1,8%
Cu+2H2SO4(đ)-> CuSO4+SO2+H2O
2Al +6H2SO4(đ)-> Al2(SO4)3 + 3SO2+6H2O
n(so2)=n(Cu)+1,5n(al)= 24,55/64 +1,5*1/60 =523/1280 mol
V(so2)=9,1525lit
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?
Bài 30. Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dd H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lit khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.
a) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{20,8}.100=61,54\%\); \(\%m_{CuO}=38,46\%\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{20,8-12,8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2+0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5.98}{80\%}=61,25\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,3.160=48\left(g\right)\)
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
4. Cho 16,5g hỗn hợp X gồm Fe và ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng
d) Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ a)ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(b)m_{Fe}=0,15.56=8,4g\\ m_{ZnO}=16,5-8,4=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15+0,1}{2}=0,125M\\ d)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(m_{rắn}=m_{ZnO}+m_{Cu}=8,1+0,15.64=17,7g\)
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư
gọi x là số mol của Al
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
x_____3x/2_______x/2________3x/2
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2
Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3
---------------------------------------... x/2 mol
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2
Khối lượng 2 oxit:
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
a--------------------------------------... 2a
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b--------------------------------------... 2b
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
Cho 21,6g hỗn hợp (Zn, Fe, Cu) phản ứng vừa đủ với dd H2SO4, sau phản ứng thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại
c) Tính khối lượng dd H2SO4 25% cần dùng
a) Đặt: nZn=x(mol); nFe= y(mol) (x,y: nguyên, dương)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
x_______x_______x________x
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y____y_________y___y(mol)
b) m(rắn)=mCu=3(g)
=> m(Zn, Fe)= 21,6 - 3= 18,6(g)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\22,4x+22,4y=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> Zn= 65.0,2=13(g)
=>%mZn= (13/21,6).100=60,185%
%mCu=(3/21,6).100=13,889%
=>%mFe=25,926%
c) nH2SO4=x+y=0,3(mol) =>mH2SO4=29,4(g)
=> mddH2SO4= (29,4.100)/25=117,6(g)
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
\(CuO+H_2SO_{4\left(24,5\%\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4đ}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-64.0,05=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=8,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(24,5\%\right)}=34\left(g\right)\)