Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76 gam
B. 20,16 gam
C. 19,20 gam
D. 22,56 gam
nCu= 0,12 mol; nHNO3= 0,12 mol; nH2SO4= 0,1 mol
3Cuhết + 8H+hết + 2NO3-dư® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 0,32 0,12 ® 0,12
nNO3- dư= 0,12- 0,12.2/3= 0,04 mol
Muối khan thu được có chứa: 0,12 mol Cu2+, 0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-
→ m muối khan= 0,12.64+ 0,04.62+ 0,1.96= 19,76 gam
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm H N O 3 0,6M và H 2 S O 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,76 gam
B. 22,56 gam
C. 20,16 gam
D. 19,20 gam
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch X gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,76 gam
B. 22,56 gam
C. 20,16 gam
D. 19,20 gam
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 20,16 gam.
B. 19,20 gam.
C. 19,76 gam.
D. 22,56 gam.
Cho 7,68 gam Cu và 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam
B. 19,20 gam
C. 19,76 gam
D. 22,56 gam
Cho 7,68g Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,2g.
B. 19,76g.
C. 20,16g.
D. 22,56g.
Đáp án B
nCu = 0,12; nNO3- = 0,12; nH+ = 0,32
Ta có nCu/3 = 0,04; nH+/8 = 0,04; nNO3-/2 = 0,06
Tính theo Cu hoặc H+
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 → 0,32 → 0,08 → 0,12
Vậy muối thu được chứa 0,12 mol Cu2+; 0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-
mmuối = mCu2+ + mNO3- + mSO42- = 0,12.64 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76g
Cho 7,68g Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,2g
B. 19,76g
C. 20,16g
D. 22,56g.
Đáp án B
nCu = 0,12; nNO3- = 0,12; nH+ = 0,32
Ta có nCu/3 = 0,04; nH+/8 = 0,04; nNO3-/2 = 0,06 => Tính theo Cu hoặc H+
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 → 0,32 → 0,08 → 0,12
Vậy muối thu được chứa 0,12 mol Cu2+; 0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-
=>mmuối = mCu2+ + mNO3- + mSO42- = 0,12.64 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76g => Chọn B.
Cách khác: mmuối = mCu(NO3)2+ mCuSO4= 0,02.188 + 0,1.160= 19,76g => Chọn B.
Cho 9,6 gam Cu và 200 ml dung dịch gồm HNO 3 1,2M và H 2 SO 4 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 17,28 gam
B. 25,96 gam
C. 32,16 gam
D. 22,56 gam
Cho 9,6 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A .25,4 gam
B .31,6 gam
C .28,2 gam
D .19,2 gam
nCu=0,15 ; nNO3-= 0,2 ; nH+ = 0,4
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> NO3- dư ; Cu2+ , H+ hết
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,1 mol SO42- ; 0,15 mol Cu2+ và 0,2 mol NO3-
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
0,1.96+0,15.64+0,2.62= 31,6g
Đáp án B.