Cho 55,6g hỗn hợp gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit đơn chức tác dụng với Na thì thu được 13,44 lit khí Hidro đkc. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch?
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là:
A. 17,15
B. 11,3
C. 17,255
D. 20,3
Đáp án : D
2nH2 = nOH(ancol) = nNaOH pứ = 0,225 mol = nMuối ( Do axit đơn chức )
RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3
0,225 0,12 mol
=> nRH = nNaOH dư = 0,12 mol => MRH = 3016g (C2H6)
=> Chất rắn sau phản ứng gồm : 0,225 mol C2H5COONa và (0,345 – 0,225) mol NaOH
Bảo toàn khối lượng : meste + mNaOH pứ = mmuối + mancol
=> m = 0,225.96 + 7,7 – 0,225.40 = 20,3g
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70g hơi Z gồm các ancol . Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (dktc) . Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là :
A. 40,60
B. 20,30
C. 17,15
D. 17,26
Đáp án : B
Vì X + NaOH à 1 muối hữu cơ + ancol
=> X gồm các este có cùng gốc axit
, nancol = 2nH2 = 2.0,1125 = 0,225 mol
Có nNaOH = 0,345 mol => nNaOH dư = 0,345 – 0,225 = 0,12 mol
Phản ứng vôi tôi xút xúc tác CaO do nNaOH dư < nmuối hữu cơ = 0,225 mol
=> nkhí = nNaOH = > Mkhí = 30 ( C2H6)
=> bảo toàn khối lượng : m + mNaOH pứ với este = mC2H5COONa + mancol
=> m = 0,225.96 + 7,7 – 40.0,225 = 20,3g
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70g hơi Z gồm các ancol . Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (dktc) . Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là :
A. 40,60
B. 20,30
C. 17,15
D. 17,26
Đáp án B
Vì X + NaOH à 1 muối hữu cơ + ancol
=> X gồm các este có cùng gốc axit
, nancol = 2nH2 = 2.0,1125 = 0,225 mol
Có nNaOH = 0,345 mol => nNaOH dư = 0,345 – 0,225 = 0,12 mol
Phản ứng vôi tôi xút xúc tác CaO do nNaOH dư < nmuối hữu cơ = 0,225 mol
=> nkhí = nNaOH = > Mkhí = 30 ( C2H6)
=> bảo toàn khối lượng : m + mNaOH pứ với este = mC2H5COONa + mancol
=> m = 0,225.96 + 7,7 – 40.0,225 = 20,3g
Hỗn hợp E gồm X ( C 7 H 16 O 6 N 2 ) v à Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%
B. 74,5%
C. 66,2%
D. 33,8%
M a m i n = 16 , 9.2 = 33 , 8 = > 2 a m i n l à C H 3 N H 2 a m o l v à C 2 H 5 N H 2 b m o l
= > Y l à C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 C O O C 2 H 5
=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1
n C H 3 N H 2 > n C 2 H 5 N H 2 = > X tác dụng với KOH cũng sinh ra C H 3 N H 2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C
=> Muối gồm: C O O K 2 v à H 2 N − C H 2 − C O O K
Suy ra X có cấu tạo là: C 2 H 5 O O C − C O O N H 3 − C H 2 C O O N H 3 C H 3 h o a c C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 − C H 2 − C O O C 2 H 5
Giả sử: n C H 3 N H 2 = 4 m o l = > n C 2 H 5 N H 2 = 1 m o l
n Y = n C 2 H 5 N H 2 = 1 m o l n X = n C H 3 N H 2 − n Y = 4 − 1 = 3 m o l
Vậy muối gồm: C O O K 2 3 + 1 = 4 m o l v à H 2 N − C H 2 − C O O K 3 m o l
= > % m G l y − K = 3.113 / 4.166 + 3.113 .100 % = 33 , 79 % gần nhất với giá trị 33,8%
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp E gồm X ( C 7 H 16 O 6 N 2 ) v à Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%
B. 74,5%
C. 66,2%
D. 33,8%
M a m i n = 16 , 9.2 = 33 , 8 => 2 amin là C H 3 N H 2 a m o l v à C 2 H 5 N H 2 b m o l
= > Y l à C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 C O O C 2 H 5
=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1
n C H 3 N H 2 > n C 2 H 5 N H 2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra C H 3 N H 2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C
=> Muối gồm: C O O K 2 v à H 2 N − C H 2 − C O O K
Suy ra X có cấu tạo là: C 2 H 5 O O C − C O O N H 3 − C H 2 C O O N H 3 C H 3 h o a c C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 − C H 2 − C O O C 2 H 5
Giả sử: n C H 3 N H 2 = 4 m o l = > n C 2 H 5 N H 2 = 1 m o l
n Y = n C 2 H 5 N H 2 = 1 m o l
n X = n C H 3 N H 2 − n Y = 4 − 1 = 3 m o l
Vậy muối gồm: C O O K 2 3 + 1 = 4 m o l v à H 2 N − C H 2 − C O O K 3 m o l
=> % m G l y − K = 3.113 / 4.166 + 3.113 .100 % = 33 , 79 % gần nhất với giá trị 33,8%
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Đáp án D
X là CH3NH3OOC-COOH3NCH2COOC2H5 và Y là CH3NH3OOC-COOH3NC2H5.
GIẢ SỬ có 4 mol CH3NH2 thì nC2H5NH2 = 1 mol ⇒ nY = 1 mol và nX = 3 mol.
||⇒ Muối gồm 4 mol (COOK)2 và 3 mol Gly-K ⇒ %mGly-K = 33,8%
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60
B. 34,30
C. 40,60
D. 34,51
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60.
B. 34,30
C. 40,60.
D. 34,51.
Đáp án C
Đặt CTHH của muối là RCOONa
X + 0,69mol NaOH → RCOONa + 15,4 gZ + NaOH ( có thể dư)
Z + Na → 0,225 mol H2
→nOH(Z) = 0,225.2=0,45 mol
X tạo bởi các axit đơn chức → nRCOONa = nOH =0,45 mol
→ cô cạn Y : 0,45 mol RCOONa ; 0,24 mol NaOH
PTHH:
Theo PTHH nRH = nNaOH = 0,24 mol → MRH = 7,2 :0,24 =30 → R =29 (C2H5)
Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có
→ m +0,69.40=0,45.(29+44+23)+15,4 + 0,24.40
→ m=40,6