Để hòa tan hết 6,42g M(OH)3 (M:kim loại) cần vừa đủ 90g dd HCl 7,3% thu được dd A.
a) Xác định M
b) Tính C% chất tan trong dd A
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
Trộn 360g dd HCl 2M (D=1,2g/mol) với 200ml dd HCl 7,3% (D=1,25g/mol) thu được dd Y để hòa tan hết 13,2g oxit của kim loại X hóa trị II cần dùng vừa đủ 300ml dd Y Xác định X
Dùng lượng vừa đủ dd HCl 10% để hòa tan m (g) CuO, thu được dd X. Trộn dd 200ml dd X với 150ml dd CuSO4 1,23M (d=1,18g/ml), thu được dd Y
Xác định giá trị của tổng nồng độ % các chất tan trong dd Y (kết quả cuối cùng được làm tròn một số sau dấu thập phân).
Hòa tan 6,5g kim loại M trong 100g dd HCl 7,3% ( lượng axit vừa đủ) thu được dd A. Xác định tên kim loại M.
1 hỗn hợp A gồm Cao , CaCO3 hòa tan hoàn toàn A vào đ HCl vừa đủ thu đc dd B và 10.08l CO2. Cô cạn dd B thu đc 66,6g muối than
a, Xác định % khối lượng mỗi chất
b, Tính Vdd HCl 7,3% biết D = 1,1
c, Tính C% muối trong dd B
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\n_{CaCl2}=\dfrac{66,6}{111}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
pư............0,45............0,9............0,45..........0,45........0,45 (mol)
\(\Rightarrow n_{CaCl2\left(còn\right)}=0,6-0,45=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
pư..........0,15.........0,3...........0,15.........0,15 (mol)
a) % khối lượng mỗi chất trong A
\(m_{hhA}=m_{CaO}+m_{CaCO3}=56.0,15+100.0,45=53,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%CaO=\dfrac{56.0,15}{53,4}.100\%\approx15,73\%\\\%CaCO_3\approx84,27\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\Rightarrow m_{ddHCl7,3\%}=\dfrac{36,5.\left(0,9+0,3\right)}{7,3\%}=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl7,3\%}=\dfrac{600}{1,1}\approx545,45\left(ml\right)\)
c) Ta có: \(m_{dds}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{CO2}=53,4+600-44.0,45=633,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%CaCl_{2\left(I\right)}=\dfrac{111.0,15}{633,6}.100\%\approx2,63\%\\\%CaCl_{2\left(II\right)}=\dfrac{111.0,45}{633,6}.100\%\approx7,9\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hh `X` gồm `Ba, M(II)` trong dd `HCl` `10%` vừa đủ thu được dd có `C%_{BaCl_2}=9,48%` và `8%\le C%_{MCl_2}\le 9%`. Xác định kim loại `M`
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)